Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 108)
Câu 11: Complete each sentence with a suitable particle or preposition: at, on, with, to, in (x2), for, against, away, under
1. He never told us he was Italian that his real name was Franco. We all knew him ____ the name of Eddie.
2. When the police discovered his history of drunk driving, they took ____ his driver's license.
3. We are in ____ a lot of trouble unless George manages to repair the radio station.
4. Before you go and check you abilities _____ practice, you must learn to follow the traffic regulations.
5. There are plenty of exceptions _____ this view in this country.
6. Richard the Third wasn't the only king who died _____ battle.
7. The Greenpeace movement is going to launch another campaign _____ whaling.
8. You should have aked Tom install the pipe in your bathroom. He is very clever ____ every kind of mutual work.
9. The police arrived immediately after the call and caught the burglar _____ the sport.
10. The Browns and their neighbors were examined at the police station in connection _____ the burglaries in the district.
Lời giải:
1. We all knew him by the name of Eddie.
Giải thích:
"By" được dùng để chỉ cách mà người khác biết đến ai đó. Trong trường hợp này, mọi người biết đến anh ấy với cái tên Eddie.
Dịch:
"Tất cả chúng tôi đều biết anh ấy với cái tên Eddie."
2. They took away his driver's license.
Giải thích:
"Away" được sử dụng để diễn tả hành động lấy đi thứ gì đó. Trong ngữ cảnh này, cảnh sát đã thu hồi giấy phép lái xe của anh ta.
Dịch:
"Họ đã thu hồi giấy phép lái xe của anh ấy."
3. We are in for a lot of trouble.
Giải thích:
"In for" có nghĩa là chuẩn bị phải đối mặt với một tình huống khó khăn hoặc không tốt. Câu này cho biết họ sẽ gặp rắc rối nếu George không sửa được đài phát thanh.
Dịch:
"Chúng tôi sẽ gặp rất nhiều rắc rối."
4. Check your abilities in practice.
Giải thích:
"In" được dùng để chỉ trạng thái hoặc bối cảnh mà bạn thực hành. Câu này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc thực hành để kiểm tra khả năng của bạn.
Dịch:
"Kiểm tra khả năng của bạn trong thực hành."
5. There are plenty of exceptions to this view in this country.
Giải thích:
"To" được sử dụng để chỉ ra điều gì đó nằm ngoài hoặc khác với một quan điểm nào đó. Câu này đề cập đến việc có nhiều trường hợp ngoại lệ cho quan điểm đó trong nước.
Dịch:
"Có nhiều trường hợp ngoại lệ cho quan điểm này."
6. Died in battle.
Giải thích:
"In" được dùng để chỉ địa điểm hoặc bối cảnh của cái chết. Câu này cho biết Richard the Third đã chết trong một trận chiến.
Dịch:
"Chết trong trận chiến."
7. Campaign against whaling.
Giải thích:
"Against" được dùng để chỉ sự phản đối hoặc chiến dịch chống lại điều gì đó. Câu này nói về chiến dịch của Greenpeace nhằm phản đối việc đánh bắt cá voi.
Dịch:
"Chiến dịch chống lại việc đánh bắt cá voi."
8. Clever at every kind of mutual work.
Giải thích:
"At" được dùng để chỉ khả năng hoặc kỹ năng trong một lĩnh vực cụ thể. Câu này nói rằng Tom rất khéo léo trong mọi loại công việc.
Dịch:
"Rất khéo léo trong mọi loại công việc chung."
9. The police arrived immediately after the call and caught the burglar on the spot.
Dịch:
Cảnh sát có mặt ngay sau cuộc gọi và bắt tên trộm ngay tại chỗ
10. Examined in connection with the burglaries.
Giải thích:
"With" được dùng để chỉ sự liên quan hoặc mối quan hệ giữa hai điều. Câu này cho biết gia đình Browns và hàng xóm của họ được thẩm vấn liên quan đến các vụ trộm trong khu vực.
Dịch:
"Được thẩm vấn liên quan đến các vụ trộm trong khu vực."
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: 1. The suspect ........... being near the bank at the time of the crime...
Câu 2: 5. The tables ______ with cloth....
Câu 3: The teacher always ta..... me to real the difficult words. (4 chữ)...
Câu 4: Chuyển từ câu chủ động sang bị động :...
Câu 8: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions....
Câu 9: The weather was so awful that I couldn't go swimming....
Câu 10: 1. There are four people in her family....
Câu 12: Choose the correct item...
Câu 13: Tìm lỗi sai: There is lots of rain in our country...
Câu 14: 1. The sun shone brightly. Mary had to put on her sun glasses....
Câu 15: These letters are .......... my friend in Australia...
Câu 16: 1. The baby’s getting …….. everyday....
Câu 17: 1. I wrote an email to my sister. She lives in Italy....
Câu 19: 1. (+) They decided to leave soon....
Câu 20: Rewrite the following sentences using questions words + to-infinitives...
Câu 21: They had bad marks because they didn't study their lessons....
Câu 22: I. Khoanh tròn vào đáp án đúng. (A, B, C)...
Câu 23: Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách điền tiểu từthích hợp vào chỗ trống....
Câu 24: 1. There are forty students in my class....
Câu 25: You are tired because you often stay up late...
Câu 26: 1. Nam played badminton with Minh...
Câu 27: 1) This is the first time he went abroad....
Câu 28: 1, This matter is none of your business...
Câu 29: Thomas Watson was bell’s ______, wasn’t he? (assist)...
Câu 30: Choose the correct answers to complete the passage....
Câu 32: Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi...
Câu 33: Viết lại câu mà nghĩa không thay đổi bằng từ gợi ý...
Câu 35: She turns off _____ appliances when not using them...
Câu 36: USE THE RIGHT FORM OF THE VERB...
Câu 37: Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia động từ ở chỗ trống...
Câu 38: Using the given information, make conditional sentences with IF...
Câu 39: Rewrite the following sentences with the words give...
Câu 40: Water ____ (boil) at the 100 degrees centigrade...
Câu 41: We all believe that the survival girl ....... better than...
Câu 42: - jane: “shall we turn back?”...
Câu 46: He has the habit of ____ notes in english lessons....