The sun shone brightly. Mary had to put on her sun glasses

72

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 108)

Câu 14: 1.  The sun shone brightly. Mary had to put on her sun glasses.

2.  He was a powerful swimmer. He always won the races

3.  There were few students registered. The class was cancelled

4. The house was beautiful. I took a picture of it

5.  This coffee is strong. I can’t drink it

6.  This is a good film. I want to see it again and again

7.  There was a lot of food. Everyone ate too much

8.  There were a lot of guests. There wasn’t enough foo

9.  I ate a lot of sandwiches. I felt uneas

10.  David has a lot of work to do. He can’t come tonight.

Lời giải:

1. The sun shone so brightly that Mary had to put on her sunglasses.

Dịch: "Mặt trời chiếu sáng rực rỡ, vì vậy Mary phải đeo kính mát."

2. He was such a powerful swimmer that he always won the races.

Giải thích: Sử dụng "such...that" để nhấn mạnh sức mạnh của người bơi và kết quả của nó.

Dịch: "Anh ấy là một vận động viên bơi lội mạnh mẽ đến nỗi luôn chiến thắng các cuộc đua."

3. There were such few students registered that the class was cancelled.

Dịch: Có quá ít học viên đăng ký nên lớp học bị hủy

4.  The house was so beautiful that I took a picture of it

Dịch: Ngôi nhà đẹp quá nên tôi đã chụp nó

5. The coffee is so strong that I can't drink it.

Dịch: Cà phê đậm đặc đến mức tôi không thể uống được.

6.  This is such a good film that I want to see it again and again.

Dịch: Đây là một bộ phim hay đến mức tôi muốn xem đi xem lại.

7. There was such a lot of food that everyone ate too much.

Dịch: Có quá nhiều đồ ăn nên mọi người đều ăn quá nhiều

8.  There were such a lot of guests that there wasn't enough food.

Dịch: Khách đông quá mà không đủ đồ ăn.

9.  I ate such a lot of sandwiches that I felt uneasy.

Dịch: Tôi đã ăn rất nhiều bánh mì đến nỗi tôi cảm thấy khó chịu

10.  David has such a lot of work to do that he can't come tonight.

Dịch: David có rất nhiều việc phải làm nên tối nay anh ấy không thể đến được.

Đánh giá

0

0 đánh giá