Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 108)
Câu 2: 5. The tables ______ with cloth.
A. have covered
B. covered
C. to be covered
D. were covered
6. You should pay _______ to what the instructor is saying.
A. attendance
B. intention
C. conservation
D. attention
7. The jokes Jack tells are as old as __________.
A. the earth
B. the mountains
C. the oceans
D. the hills
8. He used to ___________ full time, but now he is a part-time worker.
A. working
B. work
C. worked
D. works
9. We often take part in many cultural ________ at school.
A. decorations
B. attractions
C. activities
D. explorers
10. This restaurant has the _________ for serving some of Korean food.
A. dependence
B. encouragement
C. dynamite
D. reputation
11. They have __________with her since she went to Berlin.
A. visited
B. invited
C. corresponded
D. exchanged
12. Some people ________ the tourist attractions as they littered, picked flowers and walked on the grass.
A. foamed
B. protected
C. spoiled
D. preserved
13. Innovations can save money _________ conserve the Earth’s resources.
A. as well as
B. as long as
C. as soon as
D. as much as
14.- Ben: “Thank you so much for a lovely party.”
- Christina: “ _____________.”
A. Thanks
B. Have a good day
C. You’re welcome
D. Cheers
IV.Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign.
15. On the way, you can see this sign (A) and it warns that _____. (A)
A. You must be careful with drunk drivers.
B. You should be careful since there is a pub ahead.
C. You shouldn’t drive under influence of drugs.
D. You mustn’t drive a car or ride a motorbike after drinking beer or wine.
16. At the public we can see this sign (B), it means _____. (B)
A. You should not make this place tidy.
B. Putting unused things into the garbage dump is necessary.
C. Recycling is very important to protect the environment.
D. You shouldn’t throw your garbage here.
Lời giải:
5. Đáp án đúng: D. were covered
Giải thích: Câu này cần một động từ ở thì quá khứ bị động để chỉ rằng hành động đã hoàn tất. "Were covered" cho biết các bàn đã được phủ vải.
A. have covered: Là thì hiện tại hoàn thành, không phù hợp ở đây.
B. covered: Thiếu động từ "to be" để chỉ ra hành động.
C. to be covered: Không phù hợp với cấu trúc câu.
Dịch: Những chiếc bàn đã được phủ bằng vải.
6. Câu: You should pay ___________ to what the instructor is saying.
Đáp án đúng: D. attention
Giải thích: "Pay attention" là cụm từ cố định nghĩa là chú ý. Cụm từ này thường được sử dụng để nhấn mạnh tầm quan trọng của việc lắng nghe.
A. attendance: Có nghĩa là sự có mặt, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
B. intention: Nghĩa là ý định, không phù hợp.
C. conservation: Nghĩa là bảo tồn, không liên quan.
Dịch: Bạn nên chú ý đến những gì người hướng dẫn đang nói.
7. Câu: The jokes Jack tells are as old as __________.
Đáp án đúng: D. the hills
Giải thích: "As old as the hills" là một thành ngữ chỉ sự cũ kỹ, rất quen thuộc. Sự so sánh này mang tính biểu tượng và thường được sử dụng trong ngữ cảnh hài hước.
A. the earth: Dù cũng cũ, nhưng không phổ biến như "the hills".
B. the mountains: Không có ý nghĩa đặc trưng trong ngữ cảnh này.
C. the oceans: Không phải là thành ngữ phổ biến.
Dịch: Những câu chuyện cười mà Jack kể thì cũ như những ngọn đồi.
8. Câu: He used to ___________ full time, but now he is a part-time worker.
Đáp án đúng: B. work
Giải thích: Sau "used to," cần động từ nguyên thể. Câu này cho thấy sự thay đổi trong tình trạng làm việc.
A. working: Không đúng về mặt ngữ pháp.
C. worked: Là thì quá khứ, không phù hợp.
D. works: Là thì hiện tại, không đúng với ngữ cảnh.
Dịch: Anh ấy đã từng làm việc toàn thời gian, nhưng bây giờ anh là một nhân viên part-time.
9. Câu: We often take part in many cultural ________ at school.
Đáp án đúng: C. activities
Giải thích: "Activities" có nghĩa là các hoạt động, rất phổ biến trong ngữ cảnh giáo dục.
A. decorations: Nghĩa là trang trí, không phải hoạt động.
B. attractions: Nghĩa là điểm thu hút, không liên quan.
D. explorers: Nghĩa là nhà thám hiểm, không phải là hoạt động.
Dịch: Chúng tôi thường tham gia nhiều hoạt động văn hóa ở trường.
10. Câu: This restaurant has the _________ for serving some of Korean food.
Đáp án đúng: D. reputation
Giải thích: "Reputation" nghĩa là danh tiếng, thường được dùng để chỉ chất lượng của một nhà hàng.
A. dependence: Nghĩa là sự phụ thuộc, không phù hợp.
B. encouragement: Nghĩa là khuyến khích, không liên quan.
C. dynamite: Nghĩa là thuốc nổ, không liên quan.
Dịch: Nhà hàng này có danh tiếng về việc phục vụ một số món ăn Hàn Quốc.
11. Câu: They have __________ with her since she went to Berlin.
Đáp án đúng: C. corresponded
Giải thích: "Corresponded" có nghĩa là trao đổi thư từ, thường dùng khi đề cập đến liên lạc từ xa.
A. visited: Có nghĩa là thăm, không phù hợp vì không nói về liên lạc.
B. invited: Nghĩa là mời, không phù hợp.
D. exchanged: Có thể đúng nhưng không cụ thể về việc liên lạc.
Dịch: Họ đã liên lạc với cô ấy kể từ khi cô ấy đến Berlin.
12. Câu: Some people ________ the tourist attractions as they littered, picked flowers and walked on the grass.
Đáp án đúng: C. spoiled
Giải thích: "Spoiled" có nghĩa là làm hỏng, rất phù hợp trong ngữ cảnh này.
A. foamed: Nghĩa không phù hợp.
B. protected: Nghĩa là bảo vệ, trái ngược với hành động hủy hoại.
D. preserved: Nghĩa là bảo tồn, không đúng trong ngữ cảnh này.
Dịch: Một số người đã làm hỏng các điểm tham quan du lịch khi họ xả rác, hái hoa và đi trên cỏ.
13. Câu: Innovations can save money _________ conserve the Earth’s resources.
Đáp án đúng: A. as well as
Giải thích: "As well as" có nghĩa là cũng như, dùng để liên kết hai hành động.
B. as long as: Nghĩa là miễn là, không phù hợp với ngữ cảnh.
C. as soon as: Nghĩa là ngay khi, không đúng ngữ cảnh.
D. as much as: Nghĩa là nhiều như, không chính xác.
Dịch: Các đổi mới có thể tiết kiệm tiền và cũng bảo tồn tài nguyên của Trái Đất.
14. Câu: - Ben: “Thank you so much for a lovely party.” - Christina: “ _____________.”
Đáp án đúng: C. You’re welcome
Giải thích: "You’re welcome" là cách đáp lại lịch sự khi được cảm ơn.
A. Thanks: Không phải câu đáp lại phù hợp.
B. Have a good day: Không phải câu đáp lại phù hợp trong ngữ cảnh này.
D. Cheers: Có thể là một câu đáp nhưng không lịch sự như "You’re welcome."
Dịch: - Ben: “Cảm ơn bạn rất nhiều vì bữa tiệc tuyệt vời.” - Christina: “Bạn không có gì.”
II.
15. Câu: On the way, you can see this sign (A) and it warns that _____.
Đáp án đúng: D. You mustn’t drive a car or ride a motorbike after drinking beer or wine.
Giải thích: Biển báo này thường cảnh báo về việc không lái xe sau khi uống rượu, rất quan trọng cho an toàn giao thông.
A. You must be careful with drunk drivers: Không đúng hoàn toàn vì nó không chỉ rõ về việc không lái xe sau khi uống.
B. You should be careful since there is a pub ahead: Không đủ chính xác.
C. You shouldn’t drive under influence of drugs: Không đề cập đến rượu, không phù hợp.
Dịch: Trên đường đi, bạn có thể thấy biển báo này và nó cảnh báo rằng bạn không được lái xe hoặc đi xe máy sau khi uống bia hoặc rượu.
16. Câu: At the public we can see this sign (B), it means _____.
Đáp án đúng: D. You shouldn’t throw your garbage here.
Giải thích: Biển báo này thường có nghĩa là cấm xả rác, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giữ gìn vệ sinh môi trường.
A. You should not make this place tidy: Nghĩa trái ngược, không đúng.
B. Putting unused things into the garbage dump is necessary: Không phải ý nghĩa của biển báo.
C. Recycling is very important to protect the environment: Không đúng ý nghĩa.
Dịch: Tại nơi công cộng, chúng ta có thể thấy biển báo này, nó có nghĩa là bạn không nên vứt rác ở đây.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: 1. The suspect ........... being near the bank at the time of the crime...
Câu 2: 5. The tables ______ with cloth....
Câu 3: The teacher always ta..... me to real the difficult words. (4 chữ)...
Câu 4: Chuyển từ câu chủ động sang bị động :...
Câu 8: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions....
Câu 9: The weather was so awful that I couldn't go swimming....
Câu 10: 1. There are four people in her family....
Câu 12: Choose the correct item...
Câu 13: Tìm lỗi sai: There is lots of rain in our country...
Câu 14: 1. The sun shone brightly. Mary had to put on her sun glasses....
Câu 15: These letters are .......... my friend in Australia...
Câu 16: 1. The baby’s getting …….. everyday....
Câu 17: 1. I wrote an email to my sister. She lives in Italy....
Câu 19: 1. (+) They decided to leave soon....
Câu 20: Rewrite the following sentences using questions words + to-infinitives...
Câu 21: They had bad marks because they didn't study their lessons....
Câu 22: I. Khoanh tròn vào đáp án đúng. (A, B, C)...
Câu 23: Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách điền tiểu từthích hợp vào chỗ trống....
Câu 24: 1. There are forty students in my class....
Câu 25: You are tired because you often stay up late...
Câu 26: 1. Nam played badminton with Minh...
Câu 27: 1) This is the first time he went abroad....
Câu 28: 1, This matter is none of your business...
Câu 29: Thomas Watson was bell’s ______, wasn’t he? (assist)...
Câu 30: Choose the correct answers to complete the passage....
Câu 32: Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi...
Câu 33: Viết lại câu mà nghĩa không thay đổi bằng từ gợi ý...
Câu 35: She turns off _____ appliances when not using them...
Câu 36: USE THE RIGHT FORM OF THE VERB...
Câu 37: Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia động từ ở chỗ trống...
Câu 38: Using the given information, make conditional sentences with IF...
Câu 39: Rewrite the following sentences with the words give...
Câu 40: Water ____ (boil) at the 100 degrees centigrade...
Câu 41: We all believe that the survival girl ....... better than...
Câu 42: - jane: “shall we turn back?”...
Câu 46: He has the habit of ____ notes in english lessons....