This is the best smoothie I’ve ever drink

98

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 108)

Câu 32: Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi

1. This is the best smoothie I’ve ever drink.

I’ve never had …………………………….. .

2. Lien’s hair is as long as my hair.

Lien’s hair is the same ………………….. .

3. Hong is the most pretty person in my class.

Hong is more …………………………………. .

4. Do you have a ruler thinner than this ruler?

Is this ruler …………………………………………… ?

5. The white car is more expensive than the blue car.

The blue car is …………………………………….. .

6. There is no one better than my mother.

My mother is …………………………………. .

7. Tom can swim much faster than Mary. (AS)

Mary can’t swim ………………………………………

8. My pen isn’t as high as yours. (THAN)

Your pen ……………………………………………….

9. My salary isn’t as high as you think. (THAN)

My salary ………………………………………………

10. Prison food isn’t as bad as I expected. (THAN)

Prison food …………………………………………….

11. Mary isn’t reliable as she used to be. (MORE)

Mary ……………………………………………………

12. I’m not as heavy as I used to be. (LIGHTER)

I …………………………………………………………..

13. You are more polite than Tom. (RUDE)

You ……………………………………………………….

14. Tom and Mary aren’t as young as they say they are. (THAN)

Tom and Mary ………………….. they say they are.

15. The fracture wasn’t as serious as we thought (LESS)

The fracture ……………………………………………….

16. Tom is a bit shorter than Mary. (LITTLE)

Mary ………………………………………………………..

17. Tom said doing that was more difficult than he expected. (LESS)

Tom said doing that ………………………………………..

18. I was richer than my neighbours. (POOR)

I wasn’t .......................................................

Lời giải:

1. I’ve never had a better smoothie than this one.

Công thức: "Never had" + "a better ... than"

Giải thích: "Never" (chưa bao giờ) nhấn mạnh rằng trong tất cả các lần đã có, không có ly sinh tố nào tốt hơn. "Better" là dạng so sánh hơn, và "than" dùng để so sánh với ly sinh tố hiện tại.

Dịch: Tôi chưa bao giờ có một ly sinh tố nào tốt hơn cái này.

2. Lien’s hair is the same length as my hair.

Công thức: "The same ... as"

Giải thích: Cấu trúc này dùng để chỉ sự tương đương giữa hai đối tượng. "Length" (độ dài) là danh từ chỉ ra đặc điểm được so sánh.

Dịch: Tóc của Lien có độ dài giống như tóc của tôi.

3. Hong is more pretty than any other person in my class.

Công thức: "More ... than"

Giải thích: "More" được sử dụng với tính từ dài hơn để so sánh một đối tượng với những đối tượng khác. Trong trường hợp này, "pretty" có thể được dùng với "more" để chỉ ra rằng Hong xinh đẹp hơn tất cả những người khác.

Dịch: Hong xinh đẹp hơn bất kỳ ai khác trong lớp tôi.

4. Is this ruler the thinnest you have?

Dịch: Cái thước này có mỏng nhất trong những cái bạn có không?

5. The blue car is less expensive than the white car/ The blue car is not as expensive as the white car/The blue car is less cheap than the white car.

Công thức: "Less ... than"

Giải thích: "Less" được dùng để so sánh mức độ thấp hơn. Ở đây, "expensive" là tính từ chỉ giá cả, và câu này cho thấy xe màu xanh rẻ hơn xe màu trắng.

Dịch: Cái xe màu xanh rẻ hơn cái xe màu trắng.

6. My mother is the best person/ woman/ lady .

Công thức: "The best"

Giải thích: "The best" là cấu trúc so sánh nhất để thể hiện rằng không ai có thể vượt qua trong việc chỉ ra sự xuất sắc. Không cần phải so sánh với bất kỳ ai khác.

Dịch: Mẹ tôi là người tốt nhất.

7. Mary can’t swim as fast as Tom.

Công thức: "As ... as"

Giải thích: Cấu trúc này dùng để chỉ ra rằng hai đối tượng có mức độ tương tự trong một thuộc tính nào đó. Trong trường hợp này, tốc độ bơi của Mary không đạt bằng Tom.

Dịch: Mary không thể bơi nhanh như Tom.

8. Your pen is higher than mine.

Công thức: "Higher than"

Giải thích: "Higher" là dạng so sánh hơn của tính từ "high" (cao). Câu này chỉ ra rằng bút của bạn có chiều cao lớn hơn bút của tôi.

Dịch: Bút của bạn cao hơn bút của tôi.

9. My salary is lower than you think.

Công thức: "Lower than"

Giải thích: "Lower" là dạng so sánh hơn của tính từ "low" (thấp). Câu này diễn tả rằng mức lương của tôi không đạt đến mức mà bạn nghĩ.

Dịch: Lương của tôi thấp hơn những gì bạn nghĩ.

10. Prison food is better than I expected.

Công thức: "Better than"

Giải thích: "Better" là dạng so sánh hơn của tính từ "good" (tốt). Câu này cho biết rằng thức ăn trong tù vượt qua kỳ vọng của tôi.

Dịch: Thức ăn trong tù tốt hơn những gì tôi đã kỳ vọng.

11. Mary isn't as reliable as she used to be.

Công thức: "Isn't as ... as"

Giải thích: Cấu trúc này dùng để chỉ rằng một đối tượng không còn đạt đến mức độ nào đó như trước đây. "Reliable" (đáng tin cậy) được so sánh với trạng thái trước đây của Mary.

Dịch: Mary không đáng tin cậy như trước đây.

12. I am lighter than I used to be.

Công thức: "Lighter than"

Giải thích: "Lighter" là dạng so sánh hơn của tính từ "light" (nhẹ). Câu này diễn tả rằng trọng lượng của tôi đã giảm so với trước đây.

Dịch: Tôi nhẹ hơn so với trước đây.

13. You are less rude than Tom.

Công thức: "Less ... than"

Giải thích: "Less" dùng để so sánh mức độ khiếm nhã giữa hai người. Câu này cho biết bạn ít thô lỗ hơn Tom.

Dịch: Bạn ít thô lỗ hơn Tom.

14. Tom and Mary are older than they say they are

Công thức: "Are younger than"

Giải thích: "Younger" là dạng so sánh hơn của tính từ "young" (trẻ). Câu này cho biết tuổi thật của Tom và Mary thấp hơn những gì họ đã nói.

Dịch: Tom và Mary trẻ hơn những gì họ nói.

15. The fracture was less serious than we thought.

Công thức: "Less serious than"

Giải thích: "Less serious" được dùng để so sánh mức độ nghiêm trọng giữa hai điều. Câu này cho biết tình trạng gãy xương không nghiêm trọng như đã nghĩ.

Dịch: Vết gãy không nghiêm trọng như chúng tôi nghĩ.

16. Mary is a little taller than Tom.

Công thức: "A little taller than"

Giải thích: "A little" được sử dụng để chỉ sự khác biệt nhỏ giữa hai đối tượng trong việc so sánh chiều cao. Câu này nói rằng Mary cao hơn Tom một chút.

Dịch: Mary cao hơn Tom một chút.

17. Tom said doing that was less easy than he expected

Công thức: "Less easy than"

Giải thích: "Less easy " được dùng để so sánh độ dễ của việc gì đó so với kỳ vọng. Câu này nói rằng việc đó khó hơn so với những gì Tom đã nghĩ.

Dịch: Tom nói rằng làm điều đó không dễ như anh ấy đã kỳ vọng.

18. I wasn't as poor as my neighbours

Công thức: "Wasn't as ... as"

Giải thích: Cấu trúc này dùng để chỉ rằng một đối tượng không đạt mức độ nào đó so với đối tượng khác. Câu này nói rằng tôi không nghèo có bằng hàng xóm của mình.

Dịch: Tôi không nghèo như hàng xóm của mình.

Đánh giá

0

0 đánh giá