Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 108)
Câu 19: 1. (+) They decided to leave soon.
(-) _____________________________________.
(?) ____________________________________?
2. (+) _______________________________________.
(-) There were not many homeless people here ten years ago.
(?) __________________________________________?
3. (+) _______________________________________.
(-) ____________________________________________.
(?) Did Tom’s grandfather use to be a soldier?
4. (+) My teacher started teaching here 6 years ago.
(-) _____________________________________________.
(?) ____________________________________________?
5. (+) Jane often went to school on foot 3 years ago.
(-) ______________________________________.
(?) ______________________________________________?
6. (+) ___________________________________________.
(-) The cat didn’t want to eat yesterday.
(?) ____________________________________________?
7. (+) __________________________________________.
(-) _________________________________________.
(?) Did the train arrive late yesterday?
8. (+) ____________________________________________.
(-) There wasn’t anything left in the fridge.
(?) __________________________________________?
Lời giải:
1.
(+) They decided to leave soon.
Giải thích: Câu khẳng định ở thì quá khứ đơn.
(-) They did not decide to leave soon.
Giải thích: Thêm "did not" để chuyển thành câu phủ định. "Decide" không thay đổi vì "did" đã được sử dụng.
(?) Did they decide to leave soon?
Giải thích: Đảo ngược chủ ngữ và "did" để tạo câu hỏi.
Dịch:
Khẳng định: Họ đã quyết định rời đi sớm.
Phủ định: Họ đã không quyết định rời đi sớm.
Câu hỏi: Họ đã quyết định rời đi sớm chưa?
2.
(+) There were many homeless people here ten years ago.
Giải thích: Chuyển "were not" thành "were" để khẳng định.
(-) There were not many homeless people here ten years ago.
Giải thích: Câu phủ định ở thì quá khứ đơn.
(?) Were there many homeless people here ten years ago?
Giải thích: Đảo ngược chủ ngữ "there" và "were" để tạo câu hỏi.
Dịch:
Khẳng định: Có nhiều người vô gia cư ở đây cách đây mười năm.
Phủ định: Không có nhiều người vô gia cư ở đây cách đây mười năm.
Câu hỏi: Có nhiều người vô gia cư ở đây cách đây mười năm không?
3.
(+) Tom’s grandfather used to be a soldier.
Giải thích: Câu khẳng định về một thói quen trong quá khứ.
(-) Tom’s grandfather did not use to be a soldier.
Giải thích: Sử dụng "did not" để phủ định; "used" trở thành "use" sau "did."
(?) Did Tom’s grandfather use to be a soldier?
Giải thích: Đảo ngược "did" và chủ ngữ để tạo câu hỏi.
Dịch:
Khẳng định: Ông của Tom đã từng là một người lính.
Phủ định: Ông của Tom đã không từng là một người lính.
Câu hỏi: Ông của Tom đã từng là một người lính chưa?
4.
(+) My teacher started teaching here 6 years ago.
Giải thích: Câu khẳng định ở thì quá khứ đơn.
(-) My teacher did not start teaching here 6 years ago.
Giải thích: Thêm "did not" để chuyển sang phủ định.
(?) Did my teacher start teaching here 6 years ago?
Giải thích: Đảo ngược chủ ngữ và "did" để tạo câu hỏi.
Dịch:
Khẳng định: Giáo viên của tôi đã bắt đầu dạy ở đây cách đây 6 năm.
Phủ định: Giáo viên của tôi đã không bắt đầu dạy ở đây cách đây 6 năm.
Câu hỏi: Giáo viên của tôi đã bắt đầu dạy ở đây cách đây 6 năm chưa?
5.
(+) Jane often went to school on foot 3 years ago.
Giải thích: Câu khẳng định ở thì quá khứ đơn.
(-) Jane did not often go to school on foot 3 years ago.
Giải thích: Thêm "did not" và "go" trở về dạng nguyên thể.
(?) Did Jane often go to school on foot 3 years ago?
Giải thích: Đảo ngược chủ ngữ và "did" để tạo câu hỏi.
Dịch:
Khẳng định: Jane thường đi bộ đến trường cách đây 3 năm.
Phủ định: Jane đã không thường đi bộ đến trường cách đây 3 năm.
Câu hỏi: Jane có thường đi bộ đến trường cách đây 3 năm không?
6.
(+) The cat wanted to eat yesterday.
Giải thích: Câu khẳng định ở thì quá khứ đơn.
(-) The cat didn’t want to eat yesterday.
Giải thích: Chuyển sang phủ định bằng cách thêm "didn't."
(?) Did the cat want to eat yesterday?
Giải thích: Đảo ngược chủ ngữ và "did" để tạo câu hỏi.
Dịch:
Khẳng định: Con mèo đã muốn ăn hôm qua.
Phủ định: Con mèo đã không muốn ăn hôm qua.
Câu hỏi: Con mèo có muốn ăn hôm qua không?
7.
(+) The train arrived on time yesterday.
Giải thích: Câu khẳng định ở thì quá khứ đơn.
(-) The train did not arrive late yesterday.
Giải thích: Chuyển sang phủ định bằng cách thêm "did not."
(?) Did the train arrive late yesterday?
Giải thích: Đảo ngược chủ ngữ và "did" để tạo câu hỏi.
Dịch:
Khẳng định: Chuyến tàu đã đến đúng giờ hôm qua.
Phủ định: Chuyến tàu đã không đến muộn hôm qua.
Câu hỏi: Chuyến tàu có đến muộn hôm qua không?
8.
(+) There was something left in the fridge.
Giải thích: Câu khẳng định ở thì quá khứ đơn.
(-) There wasn’t anything left in the fridge.
Giải thích: Chuyển sang phủ định bằng cách sử dụng "wasn't."
(?) Was there anything left in the fridge?
Giải thích: Đảo ngược chủ ngữ và "was" để tạo câu hỏi.
Dịch:
Khẳng định: Có cái gì đó còn lại trong tủ lạnh.
Phủ định: Không có cái gì còn lại trong tủ lạnh.
Câu hỏi: Có cái gì còn lại trong tủ lạnh không?
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: 1. The suspect ........... being near the bank at the time of the crime...
Câu 2: 5. The tables ______ with cloth....
Câu 3: The teacher always ta..... me to real the difficult words. (4 chữ)...
Câu 4: Chuyển từ câu chủ động sang bị động :...
Câu 8: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions....
Câu 9: The weather was so awful that I couldn't go swimming....
Câu 10: 1. There are four people in her family....
Câu 12: Choose the correct item...
Câu 13: Tìm lỗi sai: There is lots of rain in our country...
Câu 14: 1. The sun shone brightly. Mary had to put on her sun glasses....
Câu 15: These letters are .......... my friend in Australia...
Câu 16: 1. The baby’s getting …….. everyday....
Câu 17: 1. I wrote an email to my sister. She lives in Italy....
Câu 19: 1. (+) They decided to leave soon....
Câu 20: Rewrite the following sentences using questions words + to-infinitives...
Câu 21: They had bad marks because they didn't study their lessons....
Câu 22: I. Khoanh tròn vào đáp án đúng. (A, B, C)...
Câu 23: Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách điền tiểu từthích hợp vào chỗ trống....
Câu 24: 1. There are forty students in my class....
Câu 25: You are tired because you often stay up late...
Câu 26: 1. Nam played badminton with Minh...
Câu 27: 1) This is the first time he went abroad....
Câu 28: 1, This matter is none of your business...
Câu 29: Thomas Watson was bell’s ______, wasn’t he? (assist)...
Câu 30: Choose the correct answers to complete the passage....
Câu 32: Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi...
Câu 33: Viết lại câu mà nghĩa không thay đổi bằng từ gợi ý...
Câu 35: She turns off _____ appliances when not using them...
Câu 36: USE THE RIGHT FORM OF THE VERB...
Câu 37: Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia động từ ở chỗ trống...
Câu 38: Using the given information, make conditional sentences with IF...
Câu 39: Rewrite the following sentences with the words give...
Câu 40: Water ____ (boil) at the 100 degrees centigrade...
Câu 41: We all believe that the survival girl ....... better than...
Câu 42: - jane: “shall we turn back?”...
Câu 46: He has the habit of ____ notes in english lessons....