Who does Jim take _____?

107

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 108)

Câu 22: I. Khoanh tròn vào đáp án đúng. (A, B, C)

1. Who does Jim take _____?

A. after

B. up

C. in

2. I am waiting _____ the result of the test.

A. after

B. for

C. on

3. They haven’t agreed ______ what make of car they would buy.

A. on

B. in

C. with

4. “Who did you run ______ yesterday?” “It was my old teacher.”

A. on

B. out of

C. into

5. If we don’t conserve the natural gas, it will soon be used _______?

A. up

B. off

C. to

6. Are you still looking ______ a job or have you already got one?

A. after

B. up

C. for

7. After years of being badly treated, James doesn’t believe _______ the good things in life any more.

A. on

B. in

C. about

8. Why did you stay _________ so late last night?

A. in

B. up

C. on

9. When Mr. Brown went on a business trip, Mrs. Smith took _______ his work.

A. over

B. up

C. off

10. Jim promised to pick me _________ from the airport.

A. over

B. up

C. on

11. Peter took _________ his rain coat before he came in.

A. over

B. up

C. off

12. You mustn’t believe him. He made ________ the whole story which was completely wrong.

A. over

B. up

C. on

13. Many of my friends came to the airport to see me _________.

A. over

B. up

C.off

14. The teacher told us to put _________ interesting details of the presentation.

A. up

B.down

C.away

15. It is the shared mind that keeps us _________.

A. up

B. together

C.with

II. Khoanh tròn đáp án đúng.

1. My mother told me to (put/ get) on warm clothes before I went out

2. Jim really (got/ put) me down when he forgot my birthday.

3. My father never (tells/ drops) me off but my mother is always shouting at me.

4. I couldn’t believe she (turned/ got) down my invitation for the second time.

5. My mother often lets me (look/ take) after my younger brother.

6. “Why did she (break/ stay) up with you?”“She said I didn’t care much about her”.

7. Please (drop/ tell) me off in front of the theater.

8. We’ve been (saving/ looking) up to travel to New York this summer.

9. Have you (take/ put) out clean towels for the guests?

10. (Take/ Dress) off your rain coat before you come in.

11. I remember (paying/ looking) Jim back but he kept asking me for his money.

12. Jim’s poor test results (got/ looked) his parents down.

13. grandmother (died/ passed) away before I was born.

14. I have many tasks to (attend/ took) to.

15. Who does this bag (belong/ own) to?

Lời giải:

I. Khoanh tròn vào đáp án đúng.

1. Who does Jim take A. after?

Giải thích: Cụm động từ "take after" có nghĩa là "giống ai đó".

Dịch: "Jim giống ai?"

2. I am waiting B. for the result of the test

Giải thích: "Wait for" có nghĩa là chờ đợi một cái gì đó.

Dịch: "Tôi đang chờ kết quả của bài kiểm tra."

3. They haven’t agreed A. on what make of car they would buy.

Giải thích: "Agree on" có nghĩa là đồng ý về một điều gì đó.

Dịch: "Họ chưa đồng ý về loại xe mà họ sẽ mua."

4.  “Who did you run C. into yesterday?” “It was my old teacher.”

Giải thích: "Run into" có nghĩa là tình cờ gặp ai đó.

Dịch: "Bạn đã gặp ai tình cờ hôm qua?" "Đó là giáo viên cũ của tôi."

5.  If we don’t conserve the natural gas, it will soon be used A. up.

Giải thích: "Used up" có nghĩa là sử dụng hết.

Dịch: "Nếu chúng ta không bảo tồn khí tự nhiên, nó sẽ sớm bị sử dụng hết."

6.  Are you still looking C. for a job or have you already got one?

Giải thích: "Looking for" có nghĩa là tìm kiếm.

Dịch: "Bạn vẫn đang tìm kiếm một công việc hay đã có một công việc rồi?"

7. After years of being badly treated, James doesn’t believe B. in the good things in life any more.

Giải thích: "Believe in" có nghĩa là tin tưởng vào điều gì đó.

Dịch: "Sau nhiều năm bị đối xử tệ, James không còn tin vào những điều tốt đẹp trong cuộc sống nữa."

8. Why did you stay B. up so late last night?

Giải thích: "Stay up" có nghĩa là thức khuya.

Dịch: "Tại sao bạn lại thức khuya như vậy tối qua?"

9. When Mr. Brown went on a business trip, Mrs. Smith took A. over his work.

Giải thích: "Took over" có nghĩa là đảm nhận công việc của ai đó.

Dịch: "Khi ông Brown đi công tác, bà Smith đã đảm nhận công việc của ông."

10. Jim promised to pick me B. up from the airport.

Giải thích: "Pick up" có nghĩa là đón ai đó.

Dịch: "Jim hứa sẽ đón tôi từ sân bay."

11. Peter took C. off his rain coat before he came in.

Giải thích: "Took off" có nghĩa là cởi ra.

Dịch: "Peter cởi áo mưa ra trước khi vào trong."

12. You mustn’t believe him. He made B. up the whole story which was completely wrong.

Giải thích: "Made up" có nghĩa là bịa đặt.

Dịch: "Bạn không nên tin anh ta. Anh ta đã bịa ra cả một câu chuyện hoàn toàn sai."

13. Many of my friends came to the airport to see me C. off.

Giải thích: "See off" có nghĩa là tiễn ai đó.

Dịch: "Nhiều bạn bè của tôi đã đến sân bay để tiễn tôi."

14. The teacher told us to put B. down interesting details of the presentation.

Giải thích: "Put down" có nghĩa là ghi lại.

Dịch: "Giáo viên bảo chúng tôi ghi lại những chi tiết thú vị của bài thuyết trình."

15. It is the shared mind that keeps us B. together.

Giải thích: "Keeps together" có nghĩa là giữ mọi người gắn bó.

Dịch: "Đó là tâm trí chung mà giữ chúng ta gắn bó."

II. Khoanh tròn đáp án đúng.

1. My mother told me to (put/ get) on warm clothes before I went out.

Giải thích: "Put on" có nghĩa là mặc vào.

Dịch: "Mẹ tôi bảo tôi mặc áo ấm vào trước khi ra ngoài."

2. Jim really (got/ put) me down when he forgot my birthday.

Giải thích: "Put down" có nghĩa là làm ai đó cảm thấy không tốt.

Dịch: "Jim thực sự làm tôi thất vọng khi quên sinh nhật của tôi."

3.  My father never (tells/ drops) me off but my mother is always shouting at me.

Giải thích: "Drops off" có nghĩa là đưa ai đó đến nơi rồi rời đi.

Dịch: "Bố tôi không bao giờ đưa tôi đi, nhưng mẹ tôi luôn mắng tôi."

4.  I couldn’t believe she (turned/ got) down my invitation for the second time.

Giải thích: "Turned down" có nghĩa là từ chối.

Dịch: "Tôi không thể tin cô ấy đã từ chối lời mời của tôi lần thứ hai."

5. My mother often lets me (look/ take) after my younger brother.

Giải thích: "Look after" có nghĩa là chăm sóc.

Dịch: "Mẹ tôi thường cho phép tôi chăm sóc em trai tôi."

6.  “Why did she (break/ stay) up with you?” “She said I didn’t care much about her.”

Giải thích: "Break up" có nghĩa là chia tay.

Dịch: "Tại sao cô ấy chia tay với bạn?" "Cô ấy nói tôi không quan tâm nhiều đến cô ấy."

7. Please (drop/ tell) me off in front of the theater.

Giải thích: "Drop off" có nghĩa là đưa ai đó đến nơi rồi rời đi.

Dịch: "Xin hãy đưa tôi đến trước rạp hát."

8. We’ve been (saving/ looking) up to travel to New York this summer.

Giải thích: "Saving up" có nghĩa là tiết kiệm tiền.

Dịch: "Chúng tôi đã tiết kiệm để đi du lịch New York mùa hè này."

9. Have you (take/ put) out clean towels for the guests?

Giải thích: "Put out" có nghĩa là đặt ra ngoài.

Dịch: "Bạn đã đặt khăn sạch cho khách chưa?"

10. (Take/ Dress) off your rain coat before you come in.

Giải thích: "Take off" có nghĩa là cởi ra.

Dịch: "Cởi áo mưa ra trước khi vào trong."

11. I remember (paying/ looking) Jim back but he kept asking me for his money.

Giải thích: "Paying back" có nghĩa là trả lại tiền.

Dịch: "Tôi nhớ đã trả lại tiền cho Jim nhưng anh ấy cứ hỏi tôi về tiền của anh ấy."

12. Jim’s poor test results (got/ looked) his parents down.

Giải thích: "Got down" có nghĩa là làm ai đó thất vọng.

Dịch: "Kết quả thi kém của Jim đã làm bố mẹ anh thất vọng."

13. My grandmother (died/ passed) away before I was born.

Giải thích: "Passed away" có nghĩa là qua đời.

Dịch: "Bà tôi đã qua đời trước khi tôi ra đời."

14. I have many tasks to (attend/ took) to.

Giải thích: "Attend to" có nghĩa là chăm sóc hoặc giải quyết.

Dịch: "Tôi có nhiều công việc cần giải quyết."

15. Who does this bag (belong/ own) to?

Giải thích: "Belong to" có nghĩa là sở hữu, thuộc về ai đó.

Dịch: "Cái túi này thuộc về ai?"

Đánh giá

0

0 đánh giá