Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 108)
Câu 36: USE THE RIGHT FORM OF THE VERB
1. Two times two (make) four.
2. Two 2’s (make) four.
3. Two plus two (be) four.
4. How many (be) six and five?
5. Nine from fourteen (be) five.
6. Twenty years (be) not a long period of time in human history.
7. Five dimes (make) fifty cents.
8. Five dollars (be) a small sum.
9. “The three Musketeers” (be) written by Alexandre Dumas.
10. You don’t have to say much, a word or two (be) sufficient.
11. These (be) one or two things I’d like to talk over with you.
12. The number of new books in our library (be) ever growing.
13. A number of new books in our library (be) displayed at the book show.
14. Our only guide (be) stars.
15. There (be) a lot of traffic on this road.
Lời giải:
1. Two times two makes four.
Lý do: "Two times two" là chủ ngữ số ít, vì vậy động từ "makes" phải được chia theo số ít.
Dịch: Hai nhân hai bằng bốn.
2. Two 2’s make four.
Lý do: "Two 2’s" là chủ ngữ số nhiều, vì vậy động từ "make" phải được chia theo số nhiều.
Dịch: Hai số 2 cộng lại bằng bốn.
3. Two plus two is four.
Lý do: "Two plus two" là một phép toán số ít, vì vậy động từ "is" được sử dụng.
Dịch: Hai cộng hai bằng bốn.
4. How many are six and five?
Hiện tại đơn : Wh_question + is/am/are + S + O ...
Lý do: Câu hỏi này hỏi về số lượng (số nhiều), vì vậy "are" được sử dụng.
Dịch: Sáu cộng năm là bao nhiêu?
5. Nine from fourteen is five.
Lý do: "Nine from fourteen" là một phép toán số ít, vì vậy động từ "is" được dùng.
Dịch: Bốn mươi bốn trừ chín bằng năm.
6. Twenty years is not a long period of time in human history.
Lý do: "Twenty years" được coi là một khoảng thời gian duy nhất, vì vậy "is" được dùng.
Dịch: Hai mươi năm không phải là một khoảng thời gian dài trong lịch sử nhân loại.
7. Five dimes make fifty cents.
Lý do: "Five dimes" là số nhiều, vì vậy động từ "make" được sử dụng.
Dịch: Năm đồng xu bằng năm mươi xu.
8. Five dollars is a small sum.
Lý do: "Five dollars" được coi là một tổng số tiền duy nhất, vì vậy "is" được sử dụng.
Dịch: Năm đô la là một số tiền nhỏ.
9. “The Three Musketeers” was written by Alexandre Dumas.
Lý do: Tác phẩm "The Three Musketeers" được coi là một đơn vị duy nhất, vì vậy "was" được dùng.
Dịch: "Ba cây kiếm" được viết bởi Alexandre Dumas.
10. You don’t have to say much; a word or two is sufficient.
S+am/are/is+N/Adj: ai đó/thứ gì đó là gì/như thế nào
Lý do: "A word or two" được coi là số ít, vì vậy "is" được sử dụng.
Dịch: Bạn không cần phải nói nhiều; một hoặc hai từ là đủ.
11. These are one or two things I’d like to talk over with you.
Lý do: "These" là chủ ngữ số nhiều, vì vậy "are" được dùng.
Dịch: Có một hoặc hai điều tôi muốn nói chuyện với bạn.
12. The number of new books in our library is ever growing.
Lý do: "The number" là chủ ngữ số ít, vì vậy "is" được sử dụng.
Dịch: Số lượng sách mới trong thư viện của chúng ta đang ngày càng tăng.
13. A number of new books in our library are displayed at the book show.
Lý do: "A number of" là cụm từ số nhiều, vì vậy "are" được dùng.
Dịch: Một số sách mới trong thư viện của chúng ta được trưng bày tại triển lãm sách.
14. Our only guide are stars.
vì stars là số nhiều nên chia là "are"
Cấu trúc hiện tại đơn
S+ V(s/es)+ O
Dịch: Hướng dẫn duy nhất của chúng ta là các vì sao.
15. There is a lot of traffic on this road.
Lý do: "A lot of traffic" được coi là số ít, vì vậy "is" được sử dụng.
Dịch: Có rất nhiều giao thông trên con đường này.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: 1. The suspect ........... being near the bank at the time of the crime...
Câu 2: 5. The tables ______ with cloth....
Câu 3: The teacher always ta..... me to real the difficult words. (4 chữ)...
Câu 4: Chuyển từ câu chủ động sang bị động :...
Câu 8: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions....
Câu 9: The weather was so awful that I couldn't go swimming....
Câu 10: 1. There are four people in her family....
Câu 12: Choose the correct item...
Câu 13: Tìm lỗi sai: There is lots of rain in our country...
Câu 14: 1. The sun shone brightly. Mary had to put on her sun glasses....
Câu 15: These letters are .......... my friend in Australia...
Câu 16: 1. The baby’s getting …….. everyday....
Câu 17: 1. I wrote an email to my sister. She lives in Italy....
Câu 19: 1. (+) They decided to leave soon....
Câu 20: Rewrite the following sentences using questions words + to-infinitives...
Câu 21: They had bad marks because they didn't study their lessons....
Câu 22: I. Khoanh tròn vào đáp án đúng. (A, B, C)...
Câu 23: Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách điền tiểu từthích hợp vào chỗ trống....
Câu 24: 1. There are forty students in my class....
Câu 25: You are tired because you often stay up late...
Câu 26: 1. Nam played badminton with Minh...
Câu 27: 1) This is the first time he went abroad....
Câu 28: 1, This matter is none of your business...
Câu 29: Thomas Watson was bell’s ______, wasn’t he? (assist)...
Câu 30: Choose the correct answers to complete the passage....
Câu 32: Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi...
Câu 33: Viết lại câu mà nghĩa không thay đổi bằng từ gợi ý...
Câu 35: She turns off _____ appliances when not using them...
Câu 36: USE THE RIGHT FORM OF THE VERB...
Câu 37: Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia động từ ở chỗ trống...
Câu 38: Using the given information, make conditional sentences with IF...
Câu 39: Rewrite the following sentences with the words give...
Câu 40: Water ____ (boil) at the 100 degrees centigrade...
Câu 41: We all believe that the survival girl ....... better than...
Câu 42: - jane: “shall we turn back?”...
Câu 46: He has the habit of ____ notes in english lessons....