Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 108)
Câu 1: 1. The suspect ........... being near the bank at the time of the crime
A. claimed
B. accused
C. denied
D. refused
2. The man is believed ........... over a thousand marathons since he started
A. to run
B. to be running
C. he has run
D. to have run
3. Paul didn't like decorating so he got a professional decorator ......... his flat for him
A. designing
B. design
C. she designed
D. to design
4. ................ all her emails, she switched off her computer.
A. sending
B. She sent
C. Having sent
D. Sent
5, You shoulf take a few days off work. It won't you any ham.
A. do
B. give
C. make
D. pay
6. Slow down, Barry. I can't ......... you
A. keep up with
B. come up to
C. come up with
D. reach up with
7. Budapest is a wonderful city full of cuiture and ......... in history.
A. sprawling
B. renowned
C. steeped
D. bustling
Lời giải:
Câu 1:
Câu: The suspect denied being near the bank at the time of the crime.
Đáp án đúng: C. denied
Giải thích: "Denied" có nghĩa là phủ nhận.
Cấu trúc: denied + V_ing
A. claimed (khẳng định): Không chính xác vì người nghi phạm không khẳng định điều gì mà chỉ phủ nhận.
B. accused (buộc tội): Không đúng vì không có thông tin về việc ai đó buộc tội người nghi phạm.
D. refused (từ chối): Không đúng ngữ cảnh vì không có ý từ chối một điều cụ thể.
Dịch: Người nghi phạm đã phủ nhận việc có mặt gần ngân hàng vào thời điểm xảy ra tội phạm.
Câu 2:
Câu: The man is believed to run over a thousand marathons since he started.
Đáp án đúng: A. to run
Cấu trúc: Sombody + is + believed + to do somthing
Dịch: Người đàn ông được cho là đã chạy hơn một nghìn cuộc chạy marathon kể từ khi bắt đầu
Câu 3:
Câu: Paul didn't like decorating so he got a professional decorator design his flat for him.
Đáp án đúng: B. design
Cấu trúc: get/got + somebody + do something
Dịch: Paul không thích trang trí, vì vậy anh đã thuê một nhà thiết kế chuyên nghiệp để thiết kế căn hộ của mình.
Câu 4:
Câu: Having sent all her emails, she switched off her computer.
Đáp án đúng: C. Having sent
Giải thích: "Having sent" chỉ hành động đã xảy ra trước khi tắt máy tính.
A. sending: Không thể hiện sự hoàn tất.
B. She sent: Không chỉ ra thứ tự của các hành động.
D. Sent: Thiếu chủ ngữ và không thể hiện rõ ràng ý nghĩa.
Dịch: Sau khi gửi tất cả email, cô đã tắt máy tính của mình.
Câu 5:
Câu: You should take a few days off work. It won't do you any harm.
Đáp án đúng: A. do
Giải thích: "Do" có nghĩa là gây ra hoặc mang lại.
B. give: Không mang nghĩa tương tự trong ngữ cảnh này.
C. make: Không chính xác với ngữ cảnh.
D. pay: Không đúng trong trường hợp này.
Dịch: Bạn nên nghỉ vài ngày khỏi công việc. Nó sẽ không gây hại cho bạn.
Câu 6:
Câu: Slow down, Barry. I can't keep up with you.
Đáp án đúng: A. keep up with
Giải thích: "Keep up with" nghĩa là theo kịp.
B. come up to: Không thể hiện ý nghĩa theo kịp.
C. come up with: Có nghĩa khác, liên quan đến ý tưởng.
D. reach up with: Không đúng ngữ cảnh và không có nghĩa này.
Dịch: Chậm lại, Barry. Tôi không thể theo kịp bạn.
Câu 7:
Câu: Budapest is a wonderful city full of culture and steeped in history.
Đáp án đúng: C. steeped
Giải thích: "Steeped" có nghĩa là ngập tràn hoặc rất sâu sắc.
A. sprawling: Không liên quan đến lịch sử.
B. renowned: Chỉ sự nổi tiếng, không phản ánh sự phong phú về lịch sử.
D. bustling: Chỉ sự nhộn nhịp, không nói lên điều gì về lịch sử.
Dịch: Budapest là một thành phố tuyệt vời, ngập tràn văn hóa và giàu lịch sử.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: 1. The suspect ........... being near the bank at the time of the crime...
Câu 2: 5. The tables ______ with cloth....
Câu 3: The teacher always ta..... me to real the difficult words. (4 chữ)...
Câu 4: Chuyển từ câu chủ động sang bị động :...
Câu 8: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions....
Câu 9: The weather was so awful that I couldn't go swimming....
Câu 10: 1. There are four people in her family....
Câu 12: Choose the correct item...
Câu 13: Tìm lỗi sai: There is lots of rain in our country...
Câu 14: 1. The sun shone brightly. Mary had to put on her sun glasses....
Câu 15: These letters are .......... my friend in Australia...
Câu 16: 1. The baby’s getting …….. everyday....
Câu 17: 1. I wrote an email to my sister. She lives in Italy....
Câu 19: 1. (+) They decided to leave soon....
Câu 20: Rewrite the following sentences using questions words + to-infinitives...
Câu 21: They had bad marks because they didn't study their lessons....
Câu 22: I. Khoanh tròn vào đáp án đúng. (A, B, C)...
Câu 23: Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách điền tiểu từthích hợp vào chỗ trống....
Câu 24: 1. There are forty students in my class....
Câu 25: You are tired because you often stay up late...
Câu 26: 1. Nam played badminton with Minh...
Câu 27: 1) This is the first time he went abroad....
Câu 28: 1, This matter is none of your business...
Câu 29: Thomas Watson was bell’s ______, wasn’t he? (assist)...
Câu 30: Choose the correct answers to complete the passage....
Câu 32: Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi...
Câu 33: Viết lại câu mà nghĩa không thay đổi bằng từ gợi ý...
Câu 35: She turns off _____ appliances when not using them...
Câu 36: USE THE RIGHT FORM OF THE VERB...
Câu 37: Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia động từ ở chỗ trống...
Câu 38: Using the given information, make conditional sentences with IF...
Câu 39: Rewrite the following sentences with the words give...
Câu 40: Water ____ (boil) at the 100 degrees centigrade...
Câu 41: We all believe that the survival girl ....... better than...
Câu 42: - jane: “shall we turn back?”...
Câu 46: He has the habit of ____ notes in english lessons....