Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 105)
Câu 31: Sử dụng giới từ:
1. Mr. Smith is very kind ………us.
2. He is different ……….his wife.
3. We are pleased ………the result of our work
4. Most people are afraid ………….snakes.
5. Our country is rich ……….natural resources.
6. Hue city is famous ………its historical vestiges.
7. My mother is always busy ………her housework.
8. Dirty air is harmful …………our health.
9. My friend is good ……….maths and physics.
10. My home is far ……..school.
11. We are grateful ……………our teacher.
12. I’m interested ………..current events
13. Your profession is similar ……………mine.
14. This chemical is dangerous …………humans.
15. This work is not suitable ………….him.
Lời giải:
1. Mr. Smith is very kind to us.
Giải thích: Giới từ "to" được sử dụng để diễn tả đối tượng mà sự tốt bụng hướng tới.
Dịch: "Ông Smith rất tốt với chúng tôi."
2. He is different from his wife.
Giải thích: "Different from" là cụm từ dùng để chỉ sự khác biệt giữa hai đối tượng.
Dịch: "Anh ấy khác với vợ của mình."
3. We are pleased with the result of our work.
Giải thích: "Pleased with" diễn tả sự hài lòng về một điều gì đó.
Dịch: "Chúng tôi hài lòng với kết quả của công việc của mình."
4. Most people are afraid of snakes.
Giải thích: "Afraid of" được dùng để chỉ sự sợ hãi về một thứ gì đó.
Dịch: "Hầu hết mọi người sợ rắn."
5. Our country is rich in natural resources.
Giải thích: "Rich in" diễn tả sự phong phú về một loại tài nguyên hay đặc điểm nào đó.
Dịch: "Đất nước của chúng tôi phong phú về tài nguyên thiên nhiên."
6. Hue city is famous for its historical vestiges.
Giải thích: "Famous for" dùng để chỉ điều gì đó nổi tiếng vì một lý do cụ thể.
Dịch: "Thành phố Huế nổi tiếng vì các di tích lịch sử của nó."
7. My mother is always busy with her housework.
Giải thích: "Busy with" được sử dụng để chỉ hoạt động mà người đó đang tham gia.
Dịch: "Mẹ tôi luôn bận với công việc nhà."
8. Dirty air is harmful to our health.
Giải thích: "Harmful to" diễn tả mối đe dọa hoặc tác động xấu tới điều gì đó.
Dịch: "Không khí bẩn có hại cho sức khỏe của chúng ta."
9. My friend is good at maths and physics.
Giải thích: "Good at" được dùng để chỉ khả năng hoặc sự thành thạo trong một lĩnh vực nào đó.
Dịch: "Bạn tôi giỏi về toán và vật lý."
10. My home is far from school.
Giải thích: "Far from" chỉ khoảng cách giữa hai địa điểm.
Dịch: "Nhà tôi cách trường xa."
11. We are grateful to our teacher.
Giải thích: "Grateful to" diễn tả lòng biết ơn đối với một người hay tổ chức cụ thể.
Dịch: "Chúng tôi biết ơn giáo viên của mình."
12. I’m interested in current events.
Giải thích: "Interested in" diễn tả sự quan tâm tới một chủ đề cụ thể.
Dịch: "Tôi quan tâm đến các sự kiện hiện tại."
13. Your profession is similar to mine.
Giải thích: "Similar to" được sử dụng để so sánh sự tương đồng giữa hai đối tượng.
Dịch: "Nghề nghiệp của bạn giống nghề nghiệp của tôi."
14. This chemical is dangerous to humans.
Giải thích: "Dangerous to" chỉ ra mối đe dọa mà một thứ gây ra cho một đối tượng cụ thể.
Dịch: "Chất hóa học này có hại cho con người."
15. This work is not suitable for him.
Giải thích: "Suitable for" diễn tả sự phù hợp của một thứ với ai đó hoặc điều gì đó.
Dịch: "Công việc này không phù hợp với anh ấy."
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng anh hay nhất:
Câu 1: In most parts of the world, the (0) economic basis of the television industry is the (1) ………….of advertising time. This is so important and (2) ………….that it funds all the technical and staff costs involved in the (3) ………….of programmes for a variety of audiences. This is no (4) ………….from that employed by newspapers and magazines when they sell advertising space on their pages, except that (5)………….have little choice but to watch the advertisements, with the added annoyance of (6) ………….during their favourite programmes. One (7) ………….is toe BBC which is state-funded and so does not show (8) ………….. This avoids the situation where children watching TV are (9) ………….influenced by persuasive advertising for junk food items which their parents may consider (10) …………....
Câu 2: In spite of the darkness they continued to work...
Câu 3: 1. We ... (invite) them to the party but they didn't come....
Câu 4: 1. He had (serious) .... injuries after the accident...
Câu 6: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa....
Câu 7: 1. His motorcycle is more expensive than mine...
Câu 8: 1. It isn't necessary to finish the work to day....
Câu 9: 1. ______ it was late, I decided to phone Brian....
Câu 10: It was unkind of you to talk to her like that (shouldn't)...
Câu 11: It was wrong of you not to tell me that information (kept)...
Câu 12: It is a button on the TV to change the volume...
Câu 13: Give the correct form of verbs in the brackets....
Câu 14: Khoanh tròn đáp án đúng:...
Câu 15: Điền những từ sau vào chỗ trống:...
Câu 16: 1. There are often made of leather and you wear them on your feet. s _ _ _ _...
Câu 17: 1, They stayed in a very luxurious hotel last summer...
Câu 18: Chuyển câu chủ động sang bị động:...
Câu 19: Use correct form of the words in brackets to complete sentences:...
Câu 22: 1. Many rural areas in vietnam have been ...... in the last few years (urban)...
Câu 23: Rewrite these sentences using the different expressions above:...
Câu 26: Choose the best answer among A , B , C or D that best completes each sentence...
Câu 28: Choose the underlined pan ' t among A , B , C or D that needs correcting...
Câu 30: Rewrite the following sentences without changing their meanings....
Câu 32: Tìm lỗi sai rồi sửa:...
Câu 33: My friends / presents. / as / often give me / books...
Câu 34: Question 7. My grandparents love _____ very much. There are a lot of beautiful flowers....