It’s ten to seven. Hurry up or you (be) ______ late for work

22

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 105)

Câu 13: Give the correct form of verbs in the brackets.

1. It’s ten to seven. Hurry up or you (be) ______ late for work.

2. It is not good for you (stay) _________ up late.

3. Kate: Why _____ you (not go) _____ camping last Saturday?

~ Jim: Because I was sick.

4. Tom : Could someone get me a glass of water?

Peter: Certainly, I (get) ______ you one. Would you like some ice in it?

5. Some of the men (plant) ________ fruit trees and vegetables in the garden at present.

6. (Drink) ________ much water every day is good for our health.

7. We (have) __________ an English lesson with Mrs. White tomorrow.

8. I (not see)_________my close friend for a week.

9. They (not get) ______ up early yesterday morning so they (be) ______ late for school.

10. If we use recycled paper, we (save) ______ a lot of trees.

Lời giải:

1. It’s ten to seven. Hurry up or you will be late for work.

Giải thích: Câu này sử dụng thì tương lai đơn (will be) để dự đoán một tình huống trong tương lai. "Hurry up" là mệnh lệnh khẩn cấp.

Dịch: Bây giờ là mười phút đến bảy giờ. Nhanh lên, nếu không bạn sẽ muộn làm.

2.  It is not good for you to stay up late.

Giải thích: Câu này sử dụng động từ nguyên thể "to stay" sau tính từ "good" để diễn tả hành động không tốt cho sức khỏe.

Dịch: Không tốt cho bạn khi thức khuya.

3. Kate: Why didn't you go camping last Saturday? ~ Jim: Because I was sick.

Giải thích: Câu hỏi sử dụng thì quá khứ đơn (didn't go) để hỏi về hành động trong quá khứ. "Was sick" cũng sử dụng thì quá khứ đơn.

Dịch: Kate: Tại sao bạn không đi cắm trại vào thứ Bảy tuần trước? ~ Jim: Bởi vì tôi bị ốm.

4. Tom: Could someone get me a glass of water?

Peter: Certainly, I will get you one. Would you like some ice in it?

Giải thích: "Will get" là thì tương lai đơn để thể hiện sự đồng ý làm một việc trong tương lai. "Would you like" là cách lịch sự để hỏi ý kiến.

Dịch: Tom: Có ai đó lấy cho tôi một cốc nước không? Peter: Chắc chắn rồi, tôi sẽ lấy cho bạn một cốc. Bạn có muốn thêm đá không?

5. Some of the men are planting fruit trees and vegetables in the garden at present.

Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (are planting) để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Dịch: Một số người đàn ông đang trồng cây ăn quả và rau trong vườn vào lúc này.

6. Drinking much water every day is good for our health.

Giải thích: "Drinking" là dạng gerund (danh động từ) được sử dụng như một danh từ. Câu này diễn tả lợi ích của việc uống nước.

Dịch: Uống nhiều nước mỗi ngày là tốt cho sức khỏe của chúng ta.

7. We are having an English lesson with Mrs. White tomorrow.

Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (are having) để nói về một kế hoạch đã sắp xếp trong tương lai.

Dịch: Chúng tôi có một bài học tiếng Anh với cô White vào ngày mai.

8. I haven't seen my close friend for a week.

Giải thích: "Haven't seen" là thì hiện tại hoàn thành, diễn tả việc không gặp bạn trong một khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại.

Dịch: Tôi đã không gặp người bạn thân của mình trong một tuần.

9. They did not get up early yesterday morning so they were late for school.

Giải thích: Câu này sử dụng thì quá khứ đơn (did not get up, were) để mô tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết quả của nó.

Dịch: Họ đã không dậy sớm sáng hôm qua nên họ đã đến trường muộn.

10. If we use recycled paper, we will save a lot of trees.

Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 1 (If + hiện tại đơn, will + động từ nguyên thể) để diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai.

Dịch: Nếu chúng ta sử dụng giấy tái chế, chúng ta sẽ tiết kiệm được rất nhiều cây.

Đánh giá

0

0 đánh giá