Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 105)
Câu 15: Điền những từ sau vào chỗ trống:
set, cheer, pull, find, dress, take, turn, turn, go, get
1/ Kate and her partner are ____ up their own printing business
2/ Many of those old buildings will soon be _____ down
3/ The weather became so bad that they had to _____ back
4/ You'd better get dressed and _____ up. The guests are coming any minute
5/ One of the actors was unwell and couldn't _____ on with the performance
6/ They were _____ up in old sheets, pretending to be ghosts
7/ Please ______ your shoes off before entering the templ
8/ We may never ______ out the truth about what happened
9/ It's taken me ages to ______ over the flu
10/ Richard had ______ up on Christmas Eve with Tony
Lời giải:
1. Kate and her partner are setting up their own printing business.
Câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (are setting up) để diễn tả một hành động đang xảy ra trong thời điểm hiện tại. "Setting up" là cụm động từ nghĩa là thành lập hoặc bắt đầu.
Dịch: Kate và đối tác của cô ấy đang thành lập doanh nghiệp in ấn của riêng họ.
2. Many of those old buildings will soon be pulled down.
Câu này sử dụng thì tương lai đơn (will be pulled down) với cấu trúc bị động để nói về hành động sẽ xảy ra trong tương lai. "Pulled down" là động từ quá khứ phân từ của "pull down," nghĩa là phá hủy.
Dịch: Nhiều tòa nhà cũ đó sẽ sớm bị phá dỡ.
3. The weather became so bad that they had to turn back.
Câu này sử dụng thì quá khứ đơn (became, had to) để nói về một tình huống trong quá khứ. "Turn back" là cụm động từ nghĩa là quay lại.
Dịch: Thời tiết trở nên quá xấu đến nỗi họ phải quay lại.
4. You'd better get dressed and cheer up. The guests are coming any minute.
"You'd better" là cách nói khuyên nhủ. "Get dressed" và "cheer up" là các cụm động từ, yêu cầu người nghe chuẩn bị và trở nên vui vẻ hơn. Câu này dùng thì hiện tại đơn để diễn tả tình huống sắp xảy ra.
Dịch: Bạn nên mặc đồ và vui lên. Khách sắp đến bất cứ lúc nào.
5. One of the actors was unwell and couldn't go on with the performance.
Câu này sử dụng thì quá khứ đơn (was, couldn't) để mô tả một tình huống trong quá khứ. "Go on" có nghĩa là tiếp tục.
Dịch: Một trong những diễn viên không khỏe và không thể tiếp tục buổi biểu diễn.
6. They were dressed up in old sheets, pretending to be ghosts.
Câu này sử dụng cấu trúc bị động (were dressed up) để diễn tả cách mà họ đã được chuẩn bị trang phục. "Pretending" là dạng gerund (danh động từ) chỉ hành động giả vờ.
Dịch: Họ đã mặc những tấm vải cũ, giả vờ là ma.
7. Please take your shoes off before entering the temple.
"Take off" là cụm động từ nghĩa là cởi bỏ. "Entering" là danh động từ, dùng để diễn tả hành động đi vào.
Dịch: Xin hãy cởi giày trước khi vào đền.
8. We may never find out the truth about what happened.
Câu này sử dụng "may" để diễn tả khả năng. "Find out" là cụm động từ nghĩa là khám phá sự thật. Câu này nói về một khả năng không biết được sự thật.
Dịch: Chúng ta có thể sẽ không bao giờ biết được sự thật về những gì đã xảy ra.
9. It's taken me ages to get over the flu.
"It's taken" sử dụng thì hiện tại hoàn thành, diễn tả một trải nghiệm kéo dài từ quá khứ đến hiện tại. "Get over" có nghĩa là hồi phục.
Dịch: Tôi đã mất rất nhiều thời gian để hồi phục sau cúm.
10. Richard had turned up on Christmas Eve with Tony.
Dịch: Richard đã gặp Tony vào đêm Giáng Sinh.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng anh hay nhất:
Câu 1: In most parts of the world, the (0) economic basis of the television industry is the (1) ………….of advertising time. This is so important and (2) ………….that it funds all the technical and staff costs involved in the (3) ………….of programmes for a variety of audiences. This is no (4) ………….from that employed by newspapers and magazines when they sell advertising space on their pages, except that (5)………….have little choice but to watch the advertisements, with the added annoyance of (6) ………….during their favourite programmes. One (7) ………….is toe BBC which is state-funded and so does not show (8) ………….. This avoids the situation where children watching TV are (9) ………….influenced by persuasive advertising for junk food items which their parents may consider (10) …………....
Câu 2: In spite of the darkness they continued to work...
Câu 3: 1. We ... (invite) them to the party but they didn't come....
Câu 4: 1. He had (serious) .... injuries after the accident...
Câu 6: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa....
Câu 7: 1. His motorcycle is more expensive than mine...
Câu 8: 1. It isn't necessary to finish the work to day....
Câu 9: 1. ______ it was late, I decided to phone Brian....
Câu 10: It was unkind of you to talk to her like that (shouldn't)...
Câu 11: It was wrong of you not to tell me that information (kept)...
Câu 12: It is a button on the TV to change the volume...
Câu 13: Give the correct form of verbs in the brackets....
Câu 14: Khoanh tròn đáp án đúng:...
Câu 15: Điền những từ sau vào chỗ trống:...
Câu 16: 1. There are often made of leather and you wear them on your feet. s _ _ _ _...
Câu 17: 1, They stayed in a very luxurious hotel last summer...
Câu 18: Chuyển câu chủ động sang bị động:...
Câu 19: Use correct form of the words in brackets to complete sentences:...
Câu 22: 1. Many rural areas in vietnam have been ...... in the last few years (urban)...
Câu 23: Rewrite these sentences using the different expressions above:...
Câu 26: Choose the best answer among A , B , C or D that best completes each sentence...
Câu 28: Choose the underlined pan ' t among A , B , C or D that needs correcting...
Câu 30: Rewrite the following sentences without changing their meanings....
Câu 32: Tìm lỗi sai rồi sửa:...
Câu 33: My friends / presents. / as / often give me / books...
Câu 34: Question 7. My grandparents love _____ very much. There are a lot of beautiful flowers....