Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 105)
Câu 20: London is one of (1) __________ cities in the world. Its population is a lot smaller than Tokyo or Shanghai, but it is by far the most popular tourist attraction. London is probably most famous (2) _______its museums, galleries, palaces, and other sights, but it also includes a wider range of peoples, cultures, and religions than many (3) __________ places. People used to say (4) __________ it was the dirtiest city too, but it is now much cleaner than it was. To the surprise of many people, it now has some of the best restaurants in Europe too. For some people, this makes London the most exciting city in Europe.
The London Eye, also (5) _______ as the Millennium Wheel, is a giant observation wheel in London. The entire structure is 135 metres (443 ft) tall and the wheel has a diameter of 120 metres (394 ft). When erected in 1999 it was the world’s tallest observation wheel. It is now one of the most popular attractions in the world. It is considered to be a (6) ______ of London. People make special journeys to see the fascinating giant wheel. 15,000 people can ride the wheel every day. They feel excited (7) _______above the city and look back down on it. Not just rich people, but everybody can do this. It is public and (8) ______, and it has become a place of interest in London.
Lời giải:
London is one of (1) the largest cities in the world. Its population is a lot smaller than Tokyo or Shanghai, but it is by far the most popular tourist attraction. London is probably most famous (2) for its museums, galleries, palaces, and other sights, but it also includes a wider range of peoples, cultures, and religions than many (3) other places. People used to say (4) that it was the dirtiest city too, but it is now much cleaner than it was. To the surprise of many people, it now has some of the best restaurants in Europe too. For some people, this makes London the most exciting city in Europe.
The London Eye, also (5) known as the Millennium Wheel, is a giant observation wheel in London. The entire structure is 135 metres (443 ft) tall and the wheel has a diameter of 120 metres (394 ft). When erected in 1999 it was the world’s tallest observation wheel. It is now one of the most popular attractions in the world. It is considered to be a (6) symbol of London. People make special journeys to see the fascinating giant wheel. 15,000 people can ride the wheel every day. They feel excited (7) when above the city and look back down on it. Not just rich people, but everybody can do this. It is public and (8) accessible, and it has become a place of interest in London.
(1) the largest: Ở đây, chúng ta đang so sánh London với các thành phố khác trên thế giới. Từ "largest" (lớn nhất) được sử dụng để mô tả kích thước hoặc quy mô của một thành phố, mặc dù dân số của London nhỏ hơn Tokyo và Shanghai.
(2) for: Cụm từ "famous for" thường được sử dụng để chỉ lý do một nơi nổi tiếng. Ở đây, London nổi tiếng vì có nhiều bảo tàng, phòng trưng bày và các địa điểm du lịch.
(3) other: Từ "other" dùng để so sánh London với các địa điểm khác. Câu này nhấn mạnh rằng London có sự đa dạng về văn hóa và tôn giáo hơn so với nhiều nơi khác.
(4) that: Từ "that" được sử dụng để bắt đầu một mệnh đề phụ giải thích ý kiến của người khác. Ở đây, nó nối mệnh đề "it was the dirtiest city" với phần trước, giúp làm rõ điều mọi người từng nói.
(5) known: Từ "known" chỉ việc ai đó đã biết đến một sự vật hay một khái niệm. "Also known as" có nghĩa là "còn được gọi là", giúp nhấn mạnh tên gọi khác của London Eye.
(6) symbol: Từ "symbol" (biểu tượng) được dùng để chỉ điều gì đó đại diện cho một ý tưởng hoặc một địa điểm. London Eye đã trở thành biểu tượng của thành phố London.
(7) when: Từ "when" được dùng để chỉ thời điểm mà một hành động xảy ra. Trong ngữ cảnh này, người đi xe cảm thấy hào hứng "khi" họ ở trên cao, ngắm nhìn thành phố.
(8) accessible: Từ "accessible" (có thể tiếp cận) nhấn mạnh rằng London Eye không chỉ dành cho người giàu, mà còn mở cửa cho mọi người. Điều này thể hiện tính công cộng và khả năng tiếp cận của điểm du lịch.
Bản dịch:
London là một trong những thành phố lớn nhất thế giới. Dân số của nó nhỏ hơn nhiều so với Tokyo hoặc Thượng Hải, nhưng đây chắc chắn là điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng nhất. London có lẽ nổi tiếng nhất với các bảo tàng, phòng trưng bày, cung điện và những điểm tham quan khác, nhưng nó cũng bao gồm một loạt các dân tộc, văn hóa và tôn giáo phong phú hơn nhiều nơi khác. Người ta từng nói rằng London là thành phố bẩn nhất, nhưng giờ đây thành phố này sạch sẽ hơn nhiều so với trước đây. Điều khiến nhiều người ngạc nhiên là London giờ đây có một số nhà hàng tốt nhất châu Âu. Đối với một số người, điều này làm cho London trở thành thành phố thú vị nhất ở châu Âu.
Mắt London, còn được biết đến với tên gọi Millenium Wheel, là một bánh xe quan sát khổng lồ ở London. Toàn bộ cấu trúc cao 135 mét (443 ft) và bánh xe có đường kính 120 mét (394 ft). Khi được xây dựng vào năm 1999, nó là bánh xe quan sát cao nhất thế giới. Hiện nay, nó là một trong những điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng nhất thế giới. Nó được coi là một biểu tượng của London. Mọi người thực hiện những chuyến đi đặc biệt để chiêm ngưỡng chiếc bánh xe khổng lồ thú vị này. Có 15.000 người có thể đi xe mỗi ngày. Họ cảm thấy hào hứng khi ở trên cao và nhìn xuống thành phố. Không chỉ có người giàu, mà ai cũng có thể trải nghiệm điều này. Nó là công cộng và dễ tiếp cận, và đã trở thành một địa điểm thú vị ở London.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng anh hay nhất:
Câu 1: In most parts of the world, the (0) economic basis of the television industry is the (1) ………….of advertising time. This is so important and (2) ………….that it funds all the technical and staff costs involved in the (3) ………….of programmes for a variety of audiences. This is no (4) ………….from that employed by newspapers and magazines when they sell advertising space on their pages, except that (5)………….have little choice but to watch the advertisements, with the added annoyance of (6) ………….during their favourite programmes. One (7) ………….is toe BBC which is state-funded and so does not show (8) ………….. This avoids the situation where children watching TV are (9) ………….influenced by persuasive advertising for junk food items which their parents may consider (10) …………....
Câu 2: In spite of the darkness they continued to work...
Câu 3: 1. We ... (invite) them to the party but they didn't come....
Câu 4: 1. He had (serious) .... injuries after the accident...
Câu 6: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa....
Câu 7: 1. His motorcycle is more expensive than mine...
Câu 8: 1. It isn't necessary to finish the work to day....
Câu 9: 1. ______ it was late, I decided to phone Brian....
Câu 10: It was unkind of you to talk to her like that (shouldn't)...
Câu 11: It was wrong of you not to tell me that information (kept)...
Câu 12: It is a button on the TV to change the volume...
Câu 13: Give the correct form of verbs in the brackets....
Câu 14: Khoanh tròn đáp án đúng:...
Câu 15: Điền những từ sau vào chỗ trống:...
Câu 16: 1. There are often made of leather and you wear them on your feet. s _ _ _ _...
Câu 17: 1, They stayed in a very luxurious hotel last summer...
Câu 18: Chuyển câu chủ động sang bị động:...
Câu 19: Use correct form of the words in brackets to complete sentences:...
Câu 22: 1. Many rural areas in vietnam have been ...... in the last few years (urban)...
Câu 23: Rewrite these sentences using the different expressions above:...
Câu 26: Choose the best answer among A , B , C or D that best completes each sentence...
Câu 28: Choose the underlined pan ' t among A , B , C or D that needs correcting...
Câu 30: Rewrite the following sentences without changing their meanings....
Câu 32: Tìm lỗi sai rồi sửa:...
Câu 33: My friends / presents. / as / often give me / books...
Câu 34: Question 7. My grandparents love _____ very much. There are a lot of beautiful flowers....