It (be) ………… a fact that smartphone (help) ……….. us a lot in our life

110

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 105)

Câu 6: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa.

1. It (be) ………… a fact that smartphone (help) ……….. us a lot in our life.

2. I often (travel) ………….. to some of my favorite destinations every summer.

3. Our Math lesson usually (finish) ……………. at 4.00 p.m.

4. The reason why Susan (not eat) ……………. meat is that she (be) ………… a vegetarian.

5. People in Ho Chi Minh City (be) ……….. very friendly and they (smile) ………… a lot.

6. The flight (start) ………….. at 6 a.m every Thursday.

7. Peter (not study) …………… very hard. He never gets high scores.

8. I like oranges and she (like) ……….. apples.

9. My mom and my sister (cook) ……………. lunch every day.

10. They (have) …………… breakfast together every morning.

Lời giải:

1. It is a fact that smartphones help us a lot in our life.

Giải thích: "It is" là cấu trúc thường dùng để khẳng định một sự thật; "smartphones help" chỉ hành động mà điện thoại thông minh thực hiện.

Dịch: Đó là một sự thật rằng điện thoại thông minh giúp ích rất nhiều cho chúng ta trong cuộc sống.

2. I often travel to some of my favorite destinations every summer.

Giải thích: "Often" chỉ tần suất; "travel" ở dạng nguyên thể diễn tả thói quen hàng năm.

Dịch: Tôi thường đi đến một số điểm đến yêu thích của mình mỗi mùa hè.

3. Our Math lesson usually finishes at 4.00 p.m.

Giải thích: "Usually" chỉ tần suất; "finishes" ở thì hiện tại đơn cho biết thời gian kết thúc của bài học.

Dịch: Tiết Toán của chúng tôi thường kết thúc vào lúc 4 giờ chiều.

4. The reason why Susan does not eat meat is that she is a vegetarian.

Giải thích: "Does not eat" là dạng phủ định ở thì hiện tại đơn; câu này giải thích lý do.

Dịch: Lý do mà Susan không ăn thịt là vì cô ấy là một người ăn chay.

5. People in Ho Chi Minh City are very friendly and they smile a lot.

Giải thích: "Are" là động từ to be chỉ tính chất của con người; "smile" chỉ hành động thường diễn ra.

Dịch: Người dân ở Thành phố Hồ Chí Minh rất thân thiện và họ cười rất nhiều.

6. The flight starts at 6 a.m every Thursday.

Giải thích: "Starts" ở thì hiện tại đơn diễn tả lịch trình cố định; "every Thursday" chỉ tần suất hàng tuần.

Dịch: Chuyến bay khởi hành vào lúc 6 giờ sáng mỗi thứ Năm.

7. Peter does not study very hard. He never gets high scores.

Giải thích: "Does not study" là dạng phủ định; "never" chỉ sự không bao giờ xảy ra.

Dịch: Peter không học hành rất chăm chỉ. Anh ấy không bao giờ đạt điểm cao.

8. I like oranges and she likes apples.

Giải thích: "Like" chỉ sở thích; động từ phải được chia theo chủ ngữ.

Dịch: Tôi thích cam và cô ấy thích táo.

9.  My mom and my sister cook lunch every day.

Giải thích: "Cook" ở thì hiện tại đơn chỉ thói quen hàng ngày; chủ ngữ là danh từ số nhiều.

Dịch: Mẹ và chị tôi nấu bữa trưa mỗi ngày.

10. They have breakfast together every morning.

Giải thích: "Have" diễn tả hành động ăn uống; "together" chỉ việc thực hiện hành động cùng nhau.

Dịch: Họ ăn sáng cùng nhau mỗi sáng.

Đánh giá

0

0 đánh giá