Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 105)
Câu 1: In most parts of the world, the (0) economic basis of the television industry is the (1) ………….of advertising time. This is so important and (2) ………….that it funds all the technical and staff costs involved in the (3) ………….of programmes for a variety of audiences. This is no (4) ………….from that employed by newspapers and magazines when they sell advertising space on their pages, except that (5)………….have little choice but to watch the advertisements, with the added annoyance of (6) ………….during their favourite programmes. One (7) ………….is toe BBC which is state-funded and so does not show (8) ………….. This avoids the situation where children watching TV are (9) ………….influenced by persuasive advertising for junk food items which their parents may consider (10) ………….
0. economy 1. sell 2. profit 3. produce 4. differ 5. view 6. interrupt 7. except 8. commerce 9. easy 10. health
Lời giải:
In most parts of the world, the (0) economic basis of the television industry is the (1) selling of advertising time. This is so important and (2) profitable that it funds all the technical and staff costs involved in the (3) production of programmes for a variety of audiences. This is no (4) different from that employed by newspapers and magazines when they sell advertising space on their pages, except that (5) viewers have little choice but to watch the advertisements, with the added annoyance of (6) interruptions during their favourite programmes. One (7) exception is the BBC, which is state-funded and so does not show (8) commercials. This avoids the situation where children watching TV are (9) easily influenced by persuasive advertising for junk food items which their parents may consider (10) unhealthy.
Dịch:
Trong hầu hết các khu vực trên thế giới, nền tảng kinh tế của ngành công nghiệp truyền hình là việc bán thời gian quảng cáo. Điều này rất quan trọng và có lợi nhuận đến nỗi nó tài trợ cho tất cả các chi phí kỹ thuật và nhân sự liên quan đến việc sản xuất các chương trình cho nhiều đối tượng khác nhau. Điều này không khác gì so với cách mà các tờ báo và tạp chí sử dụng khi họ bán không gian quảng cáo trên các trang của họ, ngoại trừ việc người xem gần như không có lựa chọn nào khác ngoài việc xem quảng cáo, với sự khó chịu thêm là những gián đoạn trong chương trình yêu thích của họ. Một ngoại lệ là BBC, nơi được tài trợ bởi nhà nước và vì vậy không phát các quảng cáo. Điều này tránh tình huống mà trẻ em xem TV bị ảnh hưởng dễ dàng bởi quảng cáo thuyết phục cho các món ăn vặt mà cha mẹ của chúng có thể coi là không lành mạnh.
1. In most parts of the world, the economic basis of the television industry is the selling of advertising time.
Ngữ pháp: Câu này dùng thì hiện tại đơn để nói về sự thật chung. "Selling" được dùng như danh từ (gerund) để chỉ hành động.
Dịch: Ở hầu hết các khu vực trên thế giới, nền tảng kinh tế của ngành công nghiệp truyền hình là việc bán thời gian quảng cáo.
2. This is so important and profitable that it funds all the technical and staff costs involved in the production of programmes for a variety of audiences.
Ngữ pháp: Cấu trúc "so... that" diễn tả mức độ quan trọng. "Involved in" là cụm giới từ chỉ mối quan hệ giữa các chi phí và việc sản xuất.
Dịch: Điều này rất quan trọng và có lợi nhuận đến nỗi nó tài trợ cho tất cả các chi phí kỹ thuật và nhân sự liên quan đến việc sản xuất các chương trình cho nhiều đối tượng khác nhau.
3. This is no different from that employed by newspapers and magazines when they sell advertising space on their pages, except that viewers have little choice but to watch the advertisements, with the added annoyance of interruptions during their favourite programmes.
Ngữ pháp: "No different from" chỉ sự tương đồng. "Have little choice but to" cho thấy sự thiếu lựa chọn. "With the added annoyance" diễn tả sự phiền toái bổ sung.
Dịch: Điều này không khác gì so với cách mà các tờ báo và tạp chí sử dụng khi họ bán không gian quảng cáo trên các trang của họ, ngoại trừ việc người xem gần như không có lựa chọn nào khác ngoài việc xem quảng cáo, với sự khó chịu thêm là những gián đoạn trong chương trình yêu thích của họ.
4. One exception is the BBC, which is state-funded and so does not show commercials.
Ngữ pháp: "One exception" diễn tả một trường hợp ngoại lệ. "Which" là đại từ quan hệ, kết nối mệnh đề mô tả BBC.
Dịch: Một ngoại lệ là BBC, nơi được tài trợ bởi nhà nước và vì vậy không phát các quảng cáo.
5. This avoids the situation where children watching TV are easily influenced by persuasive advertising for junk food items which their parents may consider unhealthy.
Ngữ pháp: "Avoids the situation where" chỉ ra hành động ngăn ngừa. "Easily influenced" là cụm trạng từ chỉ mức độ ảnh hưởng. "Which" cũng là đại từ quan hệ, chỉ các món ăn.
Dịch: Điều này tránh tình huống mà trẻ em xem TV bị ảnh hưởng dễ dàng bởi quảng cáo thuyết phục cho các món ăn vặt mà cha mẹ của chúng có thể coi là không lành mạnh.
6. The flight avoids the situation where children watching TV are easily influenced by persuasive advertising for junk food items which their parents may consider unhealthy.
Ngữ pháp: "Avoids the situation where" chỉ ra hành động ngăn ngừa một tình huống cụ thể. "Children watching TV" là cụm danh từ chỉ những đứa trẻ đang xem TV. "Easily influenced" là cụm trạng từ diễn tả mức độ ảnh hưởng.
Dịch: Điều này tránh tình huống mà trẻ em xem TV bị ảnh hưởng dễ dàng bởi quảng cáo thuyết phục cho các món ăn vặt mà cha mẹ của chúng có thể coi là không lành mạnh.
7. One exception is the BBC, which is state-funded and so does not show commercials.
Ngữ pháp: "One exception" cho thấy có một trường hợp ngoại lệ trong ngữ cảnh đang nói. "Which" là đại từ quan hệ dùng để nối mệnh đề mô tả về BBC.
Dịch: Một ngoại lệ là BBC, nơi được tài trợ bởi nhà nước và vì vậy không phát các quảng cáo.
8. This avoids the situation where children watching TV are easily influenced by persuasive advertising for junk food items which their parents may consider unhealthy.
Ngữ pháp: "This avoids the situation" cho thấy hành động tránh né một tình huống cụ thể. "Which" là đại từ quan hệ chỉ định thông tin bổ sung về các món ăn vặt.
Dịch: Điều này tránh tình huống mà trẻ em xem TV bị ảnh hưởng dễ dàng bởi quảng cáo thuyết phục cho các món ăn vặt mà cha mẹ của chúng có thể coi là không lành mạnh.
9. I find it hard to believe that children are easily influenced by advertising.
Ngữ pháp: "I find it hard to believe" là một cách diễn đạt cảm xúc hoặc ý kiến cá nhân về một điều gì đó. "That children are easily influenced" là mệnh đề danh ngữ bổ sung cho "to believe".
Dịch: Tôi thấy khó tin rằng trẻ em bị ảnh hưởng dễ dàng bởi quảng cáo.
10. Children's exposure to persuasive advertising can have negative effects on their eating habits.
Ngữ pháp: "Children's exposure" chỉ việc trẻ em tiếp xúc với điều gì đó. "Can have negative effects" chỉ ra khả năng xảy ra kết quả tiêu cực.
Dịch: Việc trẻ em tiếp xúc với quảng cáo thuyết phục có thể có tác động tiêu cực đến thói quen ăn uống của chúng.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng anh hay nhất:
Câu 1: In most parts of the world, the (0) economic basis of the television industry is the (1) ………….of advertising time. This is so important and (2) ………….that it funds all the technical and staff costs involved in the (3) ………….of programmes for a variety of audiences. This is no (4) ………….from that employed by newspapers and magazines when they sell advertising space on their pages, except that (5)………….have little choice but to watch the advertisements, with the added annoyance of (6) ………….during their favourite programmes. One (7) ………….is toe BBC which is state-funded and so does not show (8) ………….. This avoids the situation where children watching TV are (9) ………….influenced by persuasive advertising for junk food items which their parents may consider (10) …………....
Câu 2: In spite of the darkness they continued to work...
Câu 3: 1. We ... (invite) them to the party but they didn't come....
Câu 4: 1. He had (serious) .... injuries after the accident...
Câu 6: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa....
Câu 7: 1. His motorcycle is more expensive than mine...
Câu 8: 1. It isn't necessary to finish the work to day....
Câu 9: 1. ______ it was late, I decided to phone Brian....
Câu 10: It was unkind of you to talk to her like that (shouldn't)...
Câu 11: It was wrong of you not to tell me that information (kept)...
Câu 12: It is a button on the TV to change the volume...
Câu 13: Give the correct form of verbs in the brackets....
Câu 14: Khoanh tròn đáp án đúng:...
Câu 15: Điền những từ sau vào chỗ trống:...
Câu 16: 1. There are often made of leather and you wear them on your feet. s _ _ _ _...
Câu 17: 1, They stayed in a very luxurious hotel last summer...
Câu 18: Chuyển câu chủ động sang bị động:...
Câu 19: Use correct form of the words in brackets to complete sentences:...
Câu 22: 1. Many rural areas in vietnam have been ...... in the last few years (urban)...
Câu 23: Rewrite these sentences using the different expressions above:...
Câu 26: Choose the best answer among A , B , C or D that best completes each sentence...
Câu 28: Choose the underlined pan ' t among A , B , C or D that needs correcting...
Câu 30: Rewrite the following sentences without changing their meanings....
Câu 32: Tìm lỗi sai rồi sửa:...
Câu 33: My friends / presents. / as / often give me / books...
Câu 34: Question 7. My grandparents love _____ very much. There are a lot of beautiful flowers....