Her old house is bigger than her new one

13

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 106)

Câu 24: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi:

1. Her old house is bigger than her new one.

=> Her new house ...................................................

2. No one in my class is taller than Peter.

=> Peter .......................................................

3. The black dress is more expensive than the white one.

=> The white dress ...................................................

4. According to me, English is easier than Maths.

=> According to me, Maths ........................................

5. No one in my group is more intelligent than Mary.

=> Mary ................................................................

6. No river in the world is longer than the Nile.

=> The Nile ...........................................................

7. Mount Everest is the highest mountain in the world.

=> No mountain ......................................................

8. This is the first time I have ever met such a pretty girl.

=> She is ..............................................................

9. He works much. He feels tired.

=> The more .........................................................

10. This computer works better than that one.

=> That computer .....................................................

11. The apartment is big. The rent is high.

=> The bigger ..........................................................

12. We set off soon. We will arrive soon.

=> The sooner ............................................................

13. The joke is good. The laughter is loud.

=> The better ...............................................................

14. She gets fat. She feels tired.

=> The fatter ................................................................

15. As he gets older, he wants to travel less.

=> The older................................................................

16. The children are excited with the difficult games.

=> The more ................................................................

17. People dive fast. Many accidents happen.

=> The faster ................................................................

18. I meet him much. I hate him much

=> The more ................................................................

19. My boss works better when he is pressed for time,

=> The less ...................................................................

20. As he has much money, he wants to spend much.

=> The more ...................................................................

21. If you read many books, you will have much knowledge.

=> The more .....................................................................

22. He speaks too much and people feel bored.

=> The more .....................................................................

23. The growth in the economy makes people's living condition better.

=> The more .......................................................................

24. People learn a lot of things as they travel far.

=> The farther ......................................................................

Lời giải:

1. Câu: Her old house is bigger than her new one.

Cách chuyển đổi:

Dùng so sánh hơn: "Her new house is smaller than her old one."

Giải thích: Câu gốc so sánh giữa nhà cũ và nhà mới. Để nói rằng nhà mới nhỏ hơn, ta cần chuyển đổi cấu trúc bằng cách phủ định.

Dịch: Nhà mới của cô ấy nhỏ hơn nhà cũ của cô ấy.

2. Câu: No one in my class is taller than Peter.

Cách chuyển đổi:

Dùng so sánh nhất: "Peter is the tallest in my class."

Giải thích: Nếu không ai cao hơn Peter, thì Peter là người cao nhất. Đây là cách thông dụng để nói về người hoặc vật cao nhất trong một nhóm.

Dịch: Peter là người cao nhất trong lớp tôi.

3. Câu: The black dress is more expensive than the white one.

Cách chuyển đổi:

Dùng so sánh không bằng: "The white dress is not as expensive as the black one."

Giải thích: Nếu chiếc váy đen đắt hơn, ta có thể nói rằng chiếc váy trắng không đắt bằng chiếc váy đen.

Dịch: Chiếc váy trắng không đắt bằng chiếc váy đen.

4. Câu: According to me, English is easier than Maths.

Cách chuyển đổi:

Dùng so sánh ngược: "According to me, Maths is harder than English."

Giải thích: Nếu bạn nghĩ rằng tiếng Anh dễ hơn, thì Toán sẽ khó hơn. Chúng ta đảo ngược cấu trúc so sánh.

Dịch: Theo tôi, Toán khó hơn tiếng Anh.

5. Câu: No one in my group is more intelligent than Mary.

Cách chuyển đổi:

Dùng so sánh nhất: "Mary is the most intelligent in my group."

Giải thích: Nếu không ai thông minh hơn Mary, thì Mary là người thông minh nhất.

Dịch: Mary là người thông minh nhất trong nhóm tôi.

6. Câu: No river in the world is longer than the Nile.

Cách chuyển đổi:

Dùng so sánh nhất: "The Nile is the longest river in the world."

Giải thích: Nếu không có con sông nào dài hơn sông Nile, thì sông Nile là con sông dài nhất.

Dịch: Sông Nile là con sông dài nhất thế giới.

7. Câu: Mount Everest is the highest mountain in the world.

Cách chuyển đổi:

Dùng so sánh không bằng: "No mountain is higher than Mount Everest."

Giải thích: Không có ngọn núi nào cao hơn núi Everest, cho thấy nó là ngọn núi cao nhất.

Dịch: Không có ngọn núi nào cao hơn núi Everest.

8. Câu: This is the first time I have ever met such a pretty girl.

Cách chuyển đổi:

Dùng so sánh nhất: "She is the prettiest girl I have ever met."

Giải thích: Đây là lần đầu tiên bạn gặp cô gái này, vì vậy cô ấy là người xinh đẹp nhất bạn từng gặp.

Dịch: Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất mà tôi từng gặp.

9. Câu: He works much. He feels tired.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The more he works, the more tired he feels."

Giải thích: Sử dụng cấu trúc "the more... the more..." để diễn tả sự tăng lên song song giữa hai yếu tố (làm việc và cảm thấy mệt).

Dịch: Càng làm việc nhiều, anh ấy càng cảm thấy mệt.

10. Câu: This computer works better than that one.

Cách chuyển đổi:

Dùng so sánh kém hơn: "That computer works worse than this one."

Giải thích: Nếu máy tính này hoạt động tốt hơn, thì máy tính kia hoạt động kém hơn.

Dịch: Chiếc máy tính đó hoạt động kém hơn chiếc máy tính này.

11. Câu: The apartment is big. The rent is high.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The bigger the apartment, the higher the rent."

Giải thích: Căn hộ càng lớn thì tiền thuê càng cao, sử dụng cấu trúc so sánh cho cả hai yếu tố.

Dịch: Căn hộ càng lớn thì tiền thuê càng cao.

12. Câu: We set off soon. We will arrive soon.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The sooner we set off, the sooner we will arrive."

Giải thích: Càng sớm khởi hành, thì càng sớm đến nơi.

Dịch: Càng sớm khởi hành, chúng ta càng sớm đến nơi.

13. Câu: The joke is good. The laughter is loud.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The better the joke, the louder the laughter."

Giải thích: Càng câu chuyện hài hay, thì tiếng cười càng to.

Dịch: Càng câu chuyện hài hay, tiếng cười càng to.

14. Câu: She gets fat. She feels tired.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The fatter she gets, the more tired she feels."

Giải thích: Càng béo, cô ấy càng cảm thấy mệt.

Dịch: Càng béo, cô ấy càng cảm thấy mệt.

15. Câu: As he gets older, he wants to travel less.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The older he gets, the less he wants to travel."

Giải thích: Càng lớn tuổi, anh ấy càng muốn đi du lịch ít hơn.

Dịch: Càng lớn tuổi, anh ấy càng muốn đi du lịch ít hơn.

16. Câu: The children are excited with the difficult games.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The more difficult the games, the more excited the children are."

Giải thích: Càng khó, trẻ em càng phấn khích với những trò chơi.

Dịch: Càng khó, trẻ em càng phấn khích với những trò chơi.

17. Câu: People dive fast. Many accidents happen.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The faster people dive, the more accidents happen."

Giải thích: Càng nhiều người lặn nhanh, càng nhiều tai nạn xảy ra.

Dịch: Càng lặn nhanh, càng nhiều tai nạn xảy ra.

18. Câu: I meet him much. I hate him much.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The more I meet him, the more I hate him."

Giải thích: Càng gặp anh ta nhiều, tôi càng ghét anh ta.

Dịch: Càng gặp anh ta nhiều, tôi càng ghét anh ta.

19. Câu: My boss works better when he is pressed for time.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The less time my boss has, the better he works."

Giải thích: Càng ít thời gian, sếp của tôi càng làm việc tốt hơn.

Dịch: Càng ít thời gian, sếp của tôi càng làm việc tốt hơn.

20. Câu: As he has much money, he wants to spend much.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The more money he has, the more he wants to spend."

Giải thích: Càng nhiều tiền, anh ấy càng muốn chi tiêu nhiều.

Dịch: Càng nhiều tiền, anh ấy càng muốn chi tiêu nhiều.

21. Câu: If you read many books, you will have much knowledge.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The more books you read, the more knowledge you will have."

Giải thích: Càng đọc nhiều sách, bạn càng có nhiều kiến thức.

Dịch: Càng đọc nhiều sách, bạn càng có nhiều kiến thức.

22. Câu: He speaks too much and people feel bored.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The more he speaks, the more bored people feel."

Giải thích: Càng nói nhiều, người ta càng cảm thấy chán.

Dịch: Càng nói nhiều, người ta càng cảm thấy chán.

23. Câu: The growth in the economy makes people's living condition better.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The more the economy grows, the better people's living conditions become."

Giải thích: Càng phát triển kinh tế, điều kiện sống của mọi người càng tốt hơn.

Dịch: Càng phát triển kinh tế, điều kiện sống của mọi người càng tốt hơn.

24. Câu: People learn a lot of things as they travel far.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The farther people travel, the more they learn."

Giải thích: Càng đi xa, mọi người càng học hỏi được nhiều điều.

Dịch: Càng đi xa, mọi người càng học hỏi được nhiều điều.

Đánh giá

0

0 đánh giá