Nam is friends often (give) him stamps from other countrie

10

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 106)

Câu 6: Put the verbs in brackets in the correct verb form

1. Nam is friends often (give) him stamps from other countrie

2. My sister (practise) the guitar twice a week

3. I (see) a film this Sunday evening. (you/go) with me?

4. They (give) a party next week

5. They members of the stamp collectors' club (meet) at the library next Friday

6. (you/be) free next Sunday

7. We (live) near Nam's house, but we (not see) him very often

8. Don't Worry. I (go) fishing with you next Saturday morning.

Lời giải:

1. Nam's friends often give him stamps from other countries.

Giải thích: Dùng thì hiện tại đơn (Simple Present) để diễn tả thói quen.

Dấu hiệu nhận biết: Từ "often" chỉ tần suất.

Dịch: Bạn của Nam thường cho anh ấy những con tem từ các quốc gia khác.

2. My sister practices the guitar twice a week.

Giải thích: Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen.

Dấu hiệu nhận biết: Từ "twice a week" chỉ tần suất.

Dịch: Chị gái tôi tập guitar hai lần một tuần.

3. I am seeing a film this Sunday evening. Are you going with me?

Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần.

Dấu hiệu nhận biết: Cấu trúc "am/is/are + V-ing".

Dịch: Tôi sẽ xem một bộ phim vào tối Chủ nhật này. Bạn có đi cùng tôi không?

4. They are giving a party next week.

Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết: Cấu trúc "are + V-ing".

Dịch: Họ sẽ tổ chức một bữa tiệc vào tuần tới.

5. They members of the stamp collectors' club will meet at the library next Friday.

Giải thích: Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả lịch trình đã lên kế hoạch.

Dấu hiệu nhận biết: Lịch trình trong tương lai. (next Friday -> TLĐ)

Dịch: Họ là thành viên của câu lạc bộ sưu tập tem sẽ gặp nhau ở thư viện vào thứ sáu tới.

6. Will you be free next Sunday?

Giải thích: Dùng thì tương lai đơn để hỏi về tình huống tương lai.

Dấu hiệu nhận biết: Cấu trúc "Will + chủ ngữ + V".

Dịch: Bạn có rảnh vào Chủ nhật tới không?

7. We live near Nam's house, but we do not see him very often.

Giải thích: Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen.

Dấu hiệu nhận biết: "do not see" là phủ định của thì hiện tại đơn.

Dịch: Chúng tôi sống gần nhà Nam, nhưng chúng tôi không gặp anh ấy rất thường xuyên.

8. Don't worry. I will go fishing with you next Saturday morning.

Giải thích: Dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết: Cấu trúc "will + V".

Dịch: Đừng lo. Tôi sẽ đi câu cá với bạn vào sáng thứ Bảy tới.

Đánh giá

0

0 đánh giá