I haven’t eaten this kind of food before

21

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 106)

Câu 22: 1. I haven’t eaten this kind of food before.

This is __________________________________

2. The architect has drawn plans for an extension to the house.

Plans for __________________________________

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one using the word in brackets. Do not change the given words in any ways (questions from 37 to 40).

3. It isn’t necessary for you to finish by Saturday. (HAVE TO)

__________________________________

4. Although his both legs were broken in the crash, he managed to get out of the car before it exploded.

Despite ___________________________________

5. “ How many survivors are there?”, asked the journalist. (WANTED TO KNOW)

_________________________________

6. It was such rotten meat that it had to be thrown away. (SO …. THAT)

__________________________________

7. It is essential that Professor John Lee is met at the airport. (MUST )

_______________________________________

Lời giải:

1. Câu gốc: I haven’t eaten this kind of food before.

Câu chuyển đổi: This is the first time I have eaten this kind of food.

Giải thích: Cấu trúc này diễn tả rằng đây là lần đầu tiên người nói ăn món ăn này.

Dịch: Đây là lần đầu tiên tôi ăn loại thực phẩm này.

2. Câu gốc: The architect has drawn plans for an extension to the house.

Câu chuyển đổi: Plans for an extension to the house have been drawn by the architect.

Giải thích: Chuyển sang câu bị động, nhấn mạnh vào kế hoạch hơn là kiến trúc sư.

Dịch: Kế hoạch cho việc mở rộng ngôi nhà đã được kiến trúc sư vẽ.

Complete the Sentences

3. Câu gốc: It isn’t necessary for you to finish by Saturday.

Câu chuyển đổi: You don’t have to finish by Saturday.

Giải thích: Sử dụng "don’t have to" để chỉ ra rằng việc hoàn thành trước thứ Bảy là không cần thiết.

Dịch: Bạn không cần phải hoàn thành trước thứ Bảy.

4. Câu gốc: Although his both legs were broken in the crash, he managed to get out of the car before it exploded.

Đáp án: Despite his both broken legs in the crash, he managed to get out of the car before it exploded.

Giải thích: Although + S + V = Despite + V-ing/ N: mặc dù

Dịch: Mặc dù bị gãy cả hai chân trong vụ va chạm, anh ấy vẫn cố gắng thoát ra khỏi xe trước khi nó phát nổ.

5. Câu gốc: “How many survivors are there?”, asked the journalist.

Câu chuyển đổi: The journalist wanted to know how many survivors there were.

Giải thích: Chuyển câu hỏi trực tiếp thành gián tiếp, giữ nguyên nghĩa.

Dịch: Nhà báo đã hỏi có bao nhiêu người sống sót.

6. Câu gốc: It was such rotten meat that it had to be thrown away.

Câu chuyển đổi: It was so rotten that the meat had to be thrown away.

Giải thích: Dùng cấu trúc "so...that" để chỉ mức độ.

Dịch: Thịt thối đến nỗi phải bị vứt đi.

7. Câu gốc: It is essential that Professor John Lee is met at the airport.

Câu chuyển đổi: Professor John Lee must be met at the airport.

Giải thích: "Must be" diễn tả sự bắt buộc trong ngữ cảnh này.

Dịch: Giáo sư John Lee phải được đón tại sân bay.

Đánh giá

0

0 đánh giá