Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 106)
Câu 16: Complete the text with the verbs in the box.
start finish have go work lives
walks goes needs gets watches
plays opens get practice arrive
Peter doesn’t have a very normal routine. He (0) works in a night club, where he (1) the piano in a jazz band. The club (2) at 11.00 at night, but the members of the band usually (3) there at 9.00 and they (4) for a couple of hours. The first customers (5) at about 11.15 and the show (6) at midnight. It (7) at 5.00 in the morning. Then Leo and his friends (8) something to eat, before they (9) home. Leo (10) quite close to the club, so he (11) home. He (12) to bed at 8.00, but he only (13) about four hours of sleep, so he (14) up at midday. In the afternoon he (15) TV or he goes out.
Lời giải:
Đoạn văn gốc:
Peter doesn’t have a very normal routine. He (0) works in a night club, where he (1) plays the piano in a jazz band. The club (2) opens at 11.00 at night, but the members of the band usually (3) arrive there at 9.00 and they (4) practice for a couple of hours. The first customers (5) get at about 11.15 and the show (6) starts at midnight. It (7) finishes at 5.00 in the morning. Then Leo and his friends (8) have something to eat, before they (9) go home. Leo (10) lives quite close to the club, so he (11) walks home. He (12) needs to bed at 8.00, but he only (13) gets about four hours of sleep, so he (14) wakes up at midday. In the afternoon he (15) watches TV or he goes out.
Giải thích chi tiết cách làm từng câu:
works:
Cách làm: Dùng động từ "works" (làm việc) ở hiện tại đơn vì đây là hành động lặp lại, diễn tả công việc của Peter.
Dịch: "Peter làm việc ở một câu lạc bộ đêm."
plays:
Cách làm: Dùng "plays" (chơi) để diễn tả hành động của Peter khi anh ấy chơi piano trong ban nhạc. Ở đây, "plays" là động từ chính chỉ hoạt động.
Dịch: "Anh ấy chơi piano trong một ban nhạc jazz."
opens:
Cách làm: "Opens" (mở cửa) chỉ thời điểm bắt đầu hoạt động của câu lạc bộ. Đây là một hành động xảy ra định kỳ.
Dịch: "Câu lạc bộ mở cửa lúc 11 giờ tối."
arrive:
Cách làm: "Arrive" (đến) được sử dụng để chỉ thời gian mà các thành viên trong ban nhạc đến câu lạc bộ.
Dịch: "Các thành viên trong ban nhạc thường đến lúc 9 giờ."
get:
Cách làm: "Get" (đến) chỉ thời điểm mà khách hàng bắt đầu đến câu lạc bộ.
Dịch: "Những khách hàng đầu tiên đến vào khoảng 11 giờ 15."
starts:
Cách làm: "Starts" (bắt đầu) được sử dụng để chỉ thời gian mà chương trình bắt đầu.
Dịch: "Chương trình bắt đầu lúc nửa đêm."
finishes:
Cách làm: "Finishes" (kết thúc) chỉ thời điểm mà chương trình kết thúc.
Dịch: "Chương trình kết thúc lúc 5 giờ sáng."
have:
Cách làm: "Have" (ăn) diễn tả hành động ăn uống của Leo và bạn bè sau khi chương trình kết thúc.
Dịch: "Sau đó, Leo và bạn bè ăn một cái gì đó."
go:
Cách làm: "Go" (về) chỉ hành động trở về nhà sau khi ăn.
Dịch: "Trước khi họ về nhà."
lives:
Cách làm: "Lives" (sống) diễn tả nơi cư trú của Leo, thể hiện thói quen.
Dịch: "Leo sống khá gần câu lạc bộ."
walks:
Cách làm: "Walks" (đi bộ) diễn tả hành động đi bộ về nhà của Leo.
Dịch: "Vì vậy, anh ấy đi bộ về nhà."
needs:
Cách làm: "Needs" (cần) diễn tả yêu cầu đi ngủ của Leo sau một đêm làm việc dài.
Dịch: "Anh ấy cần đi ngủ lúc 8 giờ."
gets:
Cách làm: "Gets" (có được) chỉ số lượng giấc ngủ mà Leo có được mỗi ngày.
Dịch: "Nhưng anh ấy chỉ có khoảng bốn giờ ngủ."
wakes:
Cách làm: "Wakes" (thức dậy) diễn tả hành động thức dậy của Leo vào buổi trưa.
Dịch: "Vì vậy, anh ấy thức dậy vào lúc giữa trưa."
watches:
Cách làm: "Watches" (xem) diễn tả hành động xem TV của Leo vào buổi chiều.
Dịch: "Vào buổi chiều, anh ấy xem TV hoặc ra ngoài."
Dịch toàn bộ đoạn văn:
Peter không có một thói quen bình thường. Anh ấy làm việc ở một câu lạc bộ đêm, nơi anh ấy chơi piano trong một ban nhạc jazz. Câu lạc bộ mở cửa lúc 11 giờ tối, nhưng các thành viên trong ban nhạc thường đến lúc 9 giờ và họ luyện tập trong một vài giờ. Những khách hàng đầu tiên đến vào khoảng 11 giờ 15 và chương trình bắt đầu lúc nửa đêm. Chương trình kết thúc lúc 5 giờ sáng. Sau đó, Leo và bạn bè ăn một cái gì đó, trước khi họ về nhà. Leo sống khá gần câu lạc bộ, vì vậy anh ấy đi bộ về nhà. Anh ấy cần đi ngủ lúc 8 giờ, nhưng anh ấy chỉ có khoảng bốn giờ ngủ, vì vậy anh ấy thức dậy vào lúc giữa trưa. Vào buổi chiều, anh ấy xem TV hoặc ra ngoài.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: 1. [you/finish] ..... reading that book yet...
Câu 3: Change the sentences below into direct speech....
Câu 4: 1. My wedding ring …… of yellow and white gold....
Câu 5: 1. Nam said “I am told to be at school before 7 o’clock”...
Câu 6: Put the verbs in brackets in the correct verb form...
Câu 9: Choose: a; an; the; no word...
Câu 10: Circle the extra word in each line...
Câu 11: 1. The clothes you bought me for birthday __ (be) wonderful...
Câu 12: SAFETY TIPS FOR BUS PASSENGERS...
Câu 14: 1. People ____ the flooded villages when rescue works arrived...
Câu 16: Complete the text with the verbs in the box....
Câu 17: He doesn't play the guitar as well as Henry...
Câu 18: Điền từ thích hợp vào chỗ ......
Câu 19: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm...
Câu 20: Read the following words and put them in the correct column....
Câu 22: 1. I haven’t eaten this kind of food before....
Câu 23: Rewrite the sentences....
Câu 24: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi:...
Câu 25: Complete by changing the form of the word in capitals....
Câu 26: 1. _____ Saturday night, I went to bed at 11 o’clock....