In all the world, there (be) ______ only 14 mountains that (reach) _____ above 8,000 meters

29

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 104)

Câu 32: Chia động từ cho đúng

1. In all the world, there (be) ______ only 14 mountains that (reach) _____ above 8,000 meters.

2. He sometimes (come) ______ to see his parents.

3. When I (come) _______, she (leave) _______for Dalat ten minutes ago.

4. My grandfather never (fly) ________ in an airplane, and he has no intention of ever doing so.

5. We just (decide) ________ that we (undertake) _______ the job.

6. He told me that he (take) _______ a trip to California the following week.

7. I knew that this road (be) ________ too narrow.

8. Right now I (attend) _______ class. Yesterday at this time I (attend) _______class.

9. Tomorrow I'm going to leave for home. When I (arrive) _______at the airport, Mary (wait) _______ for me.

10. Margaret was born in 1950. By last year, she (live) _______on this earth for 55 years.

11. The traffic was very heavy. By the time I (get) ________to Mary's party, everyone already (arrive) ________

12. I will graduate in June. I (see) _______ you in July. By the time I (see) ______ you, I (graduate) ______

13. I (visit) ______ my uncle's home regularly when I (be) _____ a child.

14. That book (be) _______ on the table for weeks. You (not read) _______ it yet?

15. David (wash) _______ his hands. He just (repair) _______ the TV set.

16. You (be) _______here before? Yes, I (spend) _______ my holidays here last year.

17. We never (meet) _______ him. We don't know what he (look) ______ like.

18. The car (be) _______ ready for him by the time he (come) _______tomorrow.

19. On arriving at home I (find) _______that she just (leave) ________a few minutes before.

20. When we (arrive) _______ in London tonight, it probably (rain) ______.

21. It (rain) _______ hard. We can't do anything until it (stop) _______

22. Last night we (watch) ______TV when the power (fail) ________.

23. That evening we (stay) _______up to talk about the town where he (live) _______for some years.

24. I (sit) _______down for a rest while the shoes (repair) _______.

25. Half way to the office Paul (turn) ________round and (go) _______back home because he (forget) _______to turn the gas off.

26. London (change) _______a lot since we first (come) _______ to live here.

27. While we (talk) ________on the phone the children (start) _______fighting and (break) _______a window

28. He used to talk to us for hours about all the interesting things he (do) _______ in his life.

29. You know she (stand) _______looking at that picture for the last twenty minutes.

30. I (spend) _______ a lot of time travelling since I (get) _______this new job.

31. When we (be) _______ at school we all (study) _______Latin.

32. When I (meet) _______ him, he (work) _______as a waiter for a year.

33. After he (finish) _______ breakfast he (sit) _______down to write some letters.

34. She (have) _______a hard life, but she's always smiling.

35. I think Jim (be) _______ out of town.

Lời giải:

1. In all the world, there are only 14 mountains that reach above 8,000 meters.

Cấu trúc: "there are" là cấu trúc xác định sự tồn tại trong hiện tại, sử dụng "are" cho danh từ số nhiều ("mountains").

Dịch: Trên toàn thế giới, có chỉ 14 ngọn núi đạt độ cao trên 8.000 mét.

2. He sometimes comes to see his parents.

Cấu trúc: "comes" là thì hiện tại đơn, ngôi thứ ba số ít, thêm "-s" ở cuối động từ.

Dịch: Anh ấy đôi khi đến thăm cha mẹ.

3. When I came, she had left for Dalat ten minutes ago.

Cấu trúc: "came" (thì quá khứ đơn) và "had left" (thì quá khứ hoàn thành) cho biết hành động đã xảy ra trước hành động khác trong quá khứ.

Dịch: Khi tôi đến, cô ấy đã rời đi Đà Lạt mười phút trước đó.

4. My grandfather never flew in an airplane, and he has no intention of ever doing so.

Cấu trúc: "never flew" diễn tả một thói quen trong quá khứ, "has no intention" là hiện tại đơn thể hiện ý chí.

Dịch: Ông tôi chưa bao giờ đi máy bay và ông ấy không có ý định làm như vậy.

5. We just decided that we would undertake the job.

Cấu trúc: "decided" là thì quá khứ đơn, "would undertake" là động từ "undertake" ở thì tương lai trong quá khứ.

Dịch: Chúng tôi vừa quyết định rằng chúng tôi sẽ đảm nhận công việc đó.

6. He told me that he was taking a trip to California the following week.

Cấu trúc: "was taking" là thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ.

Dịch: Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ đi California vào tuần tới.

7. I knew that this road was too narrow.

Cấu trúc: "knew" là thì quá khứ đơn, "was" là động từ to be ở quá khứ, mô tả trạng thái.

Dịch: Tôi biết rằng con đường này quá hẹp.

8. Right now I am attending class. Yesterday at this time I was attending class.

Cấu trúc: "am attending" là thì hiện tại tiếp diễn, "was attending" là quá khứ tiếp diễn.

Dịch: Bây giờ tôi đang tham gia lớp học. Hôm qua vào lúc này, tôi đang tham gia lớp học.

9. Tomorrow I'm going to leave for home. When I arrive at the airport, Mary will be waiting for me.

Cấu trúc: "I'm going to leave" diễn tả kế hoạch tương lai, "will be waiting" là tương lai tiếp diễn.

Dịch: Ngày mai tôi sẽ về nhà. Khi tôi đến sân bay, Mary sẽ đợi tôi.

10. Margaret was born in 1950. By last year, she had lived on this earth for 55 years.

Cấu trúc: "was born" là quá khứ đơn, "had lived" là quá khứ hoàn thành, diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ.

Dịch: Margaret sinh ra vào năm 1950. Đến năm ngoái, cô ấy đã sống trên trái đất này được 55 năm.

11. The traffic was very heavy. By the time I got to Mary's party, everyone already had arrived.

Cấu trúc: "was" là quá khứ đơn, "had arrived" là quá khứ hoàn thành.

Dịch: Giao thông rất đông đúc. Khi tôi đến bữa tiệc của Mary, mọi người đã đến hết.

12. I will graduate in June. I will see you in July. By the time I see you, I will have graduated.

Cấu trúc: "will graduate" và "will see" là tương lai đơn, "will have graduated" là tương lai hoàn thành.

Dịch: Tôi sẽ tốt nghiệp vào tháng Sáu. Tôi sẽ gặp bạn vào tháng Bảy. Đến khi tôi gặp bạn, tôi sẽ tốt nghiệp.

13. I visited my uncle's home regularly when I was a child.

Cấu trúc: "visited" là quá khứ đơn, "was" là động từ to be ở quá khứ.

Dịch: Tôi thường xuyên thăm nhà chú tôi khi tôi còn là trẻ con.

14. That book has been on the table for weeks. You haven't read it yet?

Cấu trúc: "has been" là hiện tại hoàn thành, "haven't read" là phủ định của hiện tại hoàn thành.

Dịch: Cuốn sách đó đã ở trên bàn suốt vài tuần. Bạn chưa đọc nó sao?

15. David is washing his hands. He just repaired the TV set.

Cấu trúc: "is washing" là hiện tại tiếp diễn, "repaired" là quá khứ đơn.

Dịch: David đang rửa tay. Anh ấy vừa sửa chiếc TV.

16. Have you been here before? Yes, I spent my holidays here last year.

Cấu trúc: "Have been" là hiện tại hoàn thành, "spent" là quá khứ đơn.

Dịch: Bạn đã từng ở đây chưa? Vâng, tôi đã dành kỳ nghỉ ở đây năm ngoái.

17. We never met him. We don't know what he looks like.

Cấu trúc: "met" là quá khứ đơn, "looks" là hiện tại đơn.

Dịch: Chúng tôi chưa bao giờ gặp anh ấy. Chúng tôi không biết anh ấy trông như thế nào.

18. The car will be ready for him by the time he comes tomorrow.

Cấu trúc: "will be" là tương lai đơn, "comes" là hiện tại đơn.

Dịch: Chiếc xe sẽ sẵn sàng cho anh ấy khi anh ấy đến vào ngày mai.

19. On arriving at home I found that she just had left a few minutes before.

Cấu trúc: "found" là quá khứ đơn, "had left" là quá khứ hoàn thành.

Dịch: Khi về nhà, tôi phát hiện ra rằng cô ấy vừa mới rời đi vài phút trước.

20. When we arrive in London tonight, it probably will be raining.

Cấu trúc: "arrive" là hiện tại đơn, "will be raining" là tương lai tiếp diễn.

Dịch: Khi chúng tôi đến London tối nay, có lẽ trời sẽ đang mưa.

21. It is raining hard. We can't do anything until it stops.

Cấu trúc: "is raining" là hiện tại tiếp diễn, "stops" là hiện tại đơn.

Dịch: Trời đang mưa to. Chúng tôi không thể làm gì cho đến khi nó dừng lại.

22. Last night we were watching TV when the power failed.

Cấu trúc: "were watching" là quá khứ tiếp diễn, "failed" là quá khứ đơn.

Dịch: Tối qua chúng tôi đang xem TV thì điện bị cúp.

23. That evening we stayed up to talk about the town where he had lived for some years.

Cấu trúc: "stayed" là quá khứ đơn, "had lived" là quá khứ hoàn thành.

Dịch: Tối đó chúng tôi thức khuya để nói về thị trấn nơi anh ấy đã sống trong vài năm.

24. I sat down for a rest while the shoes were being repaired.

Cấu trúc: "sat" là quá khứ đơn, "were being repaired" là quá khứ tiếp diễn ở dạng bị động.

Dịch: Tôi ngồi nghỉ trong khi đôi giày đang được sửa.

25. Half way to the office Paul turned round and went back home because he had forgotten to turn the gas off.

Cấu trúc: "turned" và "went" là quá khứ đơn, "had forgotten" là quá khứ hoàn thành.

Dịch: Giữa đường đến văn phòng, Paul quay lại và về nhà vì anh ấy đã quên tắt gas.

26. London has changed a lot since we first came to live here.

Cấu trúc: "has changed" là thì hiện tại hoàn thành, "came" là thì quá khứ đơn.

Dịch: London đã thay đổi rất nhiều kể từ khi chúng tôi lần đầu tiên đến sống ở đây.

27. While we were talking on the phone, the children started fighting and broke a window.

Cấu trúc: "were talking" là quá khứ tiếp diễn, "started" và "broke" là quá khứ đơn.

Dịch: Trong khi chúng tôi đang nói chuyện qua điện thoại, bọn trẻ bắt đầu đánh nhau và làm vỡ một cái cửa sổ.

28. He used to talk to us for hours about all the interesting things he had done in his life.

Cấu trúc: "used to talk" diễn tả thói quen trong quá khứ, "had done" là thì quá khứ hoàn thành.

Dịch: Ông ấy thường nói chuyện với chúng tôi hàng giờ về tất cả những điều thú vị mà ông đã làm trong cuộc đời.

29. You know she has been standing looking at that picture for the last twenty minutes.

Cấu trúc: "has been standing" là hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Dịch: Bạn biết rằng cô ấy đã đứng nhìn bức tranh đó suốt hai mươi phút qua.

30. I have spent a lot of time travelling since I got this new job.

Cấu trúc: "have spent" là hiện tại hoàn thành, "got" là quá khứ đơn.

Dịch: Tôi đã dành nhiều thời gian để đi du lịch kể từ khi tôi nhận được công việc mới này.

31. When we were at school, we all studied Latin.

Cấu trúc: "were" là động từ to be ở thì quá khứ, "studied" là thì quá khứ đơn.

Dịch: Khi chúng tôi còn ở trường, tất cả chúng tôi đều học tiếng Latin.

32. When I met him, he had been working as a waiter for a year.

Cấu trúc: "met" là quá khứ đơn, "had been working" là quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Dịch: Khi tôi gặp anh ấy, anh ấy đã làm việc như một người phục vụ được một năm.

33. After he finished breakfast, he sat down to write some letters.

Cấu trúc: "finished" và "sat" là thì quá khứ đơn.

Dịch: Sau khi anh ấy ăn sáng, anh ấy ngồi xuống để viết một số bức thư.

34. She has had a hard life, but she's always smiling.

Cấu trúc: "has had" là thì hiện tại hoàn thành.

Dịch: Cô ấy đã có một cuộc sống khó khăn, nhưng cô ấy luôn mỉm cười.

35. I think Jim is out of town.

Cấu trúc: "is" là động từ to be ở thì hiện tại.

Dịch: Tôi nghĩ Jim đang ở ngoài thành phố.

Đánh giá

0

0 đánh giá