He tried (explain) . .. . . . but she refused (listen)

106

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 104)

Câu 23: Put the verbs in brackets into the correct form (gerund or infinitive)

1. He tried (explain) . .. . . . but she refused (listen) . . . . .

2. At dinner she annoyed me by(smoke) . . . . between the courses

3. You are expected (know) ...... the safety regulations of the college

4. He decided (disguise) ..... himsef by (dress) .....

5. Lam prepared(wait) .... here all night if necessary

6. Would you mind (show) ...... me how(work) ...... the lift

7. After (walk) .... for three hours we stopped to let the others(catch up) ........

8. I am beginning (un derstand) ...... what you mean

9. He was fined for (exceed) ..... the speed limit

10. The boys like (play) .... games but hate(do) .... lessons

Lời giải:

1. He tried to explain, but she refused to listen.

Ngữ pháp: "Tried" theo sau là "to explain" (động từ nguyên thể) để chỉ nỗ lực làm gì. "Refused" cũng theo sau bởi "to listen" để diễn tả sự từ chối làm gì đó.

Dịch: Anh ấy đã cố gắng giải thích, nhưng cô ấy từ chối lắng nghe.

2. At dinner, she annoyed me by smoking between the courses.

Ngữ pháp: "Annoyed" theo sau bởi "by smoking" (danh động từ) để chỉ cách mà cô ấy làm phiền. Danh động từ thường được sử dụng sau giới từ.

Dịch: Trong bữa tối, cô ấy làm tôi khó chịu bằng cách hút thuốc giữa các món ăn.

3. You are expected to know the safety regulations of the college.

Ngữ pháp: "Expected" theo sau là "to know" (động từ nguyên thể), thể hiện rằng có sự mong đợi bạn biết điều gì đó.

Dịch: Bạn được kỳ vọng biết các quy định an toàn của trường.

4. He decided to disguise himself by dressing.

Ngữ pháp: "Decided" theo sau là "to disguise" (động từ nguyên thể), chỉ ra sự quyết định. "By dressing" (danh động từ) diễn tả cách thức ngụy trang.

Dịch: Anh ấy đã quyết định ngụy trang bằng cách ăn mặc.

5. Lam prepared to wait here all night if necessary.

Ngữ pháp: "Prepared" theo sau bởi "to wait" (động từ nguyên thể) để chỉ sự sẵn sàng làm gì đó.

Dịch: Lam đã chuẩn bị chờ ở đây cả đêm nếu cần thiết.

6. Would you mind showing me how to work the lift?

Ngữ pháp: "Mind" theo sau là "showing" (danh động từ) vì "mind" thường được theo sau bởi danh động từ. "How to work" là cách chỉ ra phương pháp thực hiện việc gì.

Dịch: Bạn có phiền chỉ tôi cách sử dụng thang máy không?

7. After walking for three hours, we stopped to let the others catch up.

Ngữ pháp: "After walking" (danh động từ) chỉ ra hành động đã xảy ra trước đó. "To let" (động từ nguyên thể) diễn tả mục đích của việc dừng lại.

Dịch: Sau khi đi bộ ba giờ, chúng tôi đã dừng lại để cho những người khác theo kịp.

8. I am beginning to understand what you mean.

Ngữ pháp: "Beginning" theo sau là "to understand" (động từ nguyên thể) để chỉ ra rằng quá trình bắt đầu.

Dịch: Tôi đang bắt đầu hiểu những gì bạn nghĩa.

9. He was fined for exceeding the speed limit.

Ngữ pháp: "Fined" theo sau bởi "for exceeding" (danh động từ) để chỉ lý do bị phạt. "Exceeding" là danh động từ, diễn tả hành động vượt quá giới hạn tốc độ.

Dịch: Anh ấy bị phạt vì đã vượt quá giới hạn tốc độ.

10. The boys like playing games but hate doing lessons.

Ngữ pháp: "Like" và "hate" theo sau bởi "playing" và "doing" (danh động từ) để diễn tả sở thích và sự ghét bỏ.

Dịch: Những cậu bé thích chơi trò chơi nhưng ghét học bài.

Đánh giá

0

0 đánh giá