If the earth suddenly (stop) ……. spinning we all (fly) ……. off it

29

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 104)

Câu 14: 1.  If the earth suddenly (stop) ……. spinning we all (fly) ……. off it.

2.  If you (smoke) …… in a non-smoking compartment the other passengers (object) ……

3. (your parents / not / be) …………. proud if they could see you now?

4.  I’m broke, but I (have) ……….. plenty of money now if I (not / spend) ……… so much yesterday.

5.  If we (work) ……… all right, we (finish) …… in time; but we have no intention of doing it

6.  If we (have) …….. a submarine now, we (use) ………… it to investigate the seabed

7.  Were he ten years younger, he (take) ……….. part in the voyage around the world

8.  Should you come late, they (not let) ………… you in

9.  He might get rid of his cough if he (not smoke) ……… so much

10. If someone (give) ………. you a boat what you (do) …………… ?

11  Water (freeze) ………. if the temperature falls below zero

12. I (warn) …….. you if I had seen you last week

13. He always says hello if he (see) ………… you

14. What would you do if he (resign) ……….. tomorrow?

15. I wouldn’t have been so upset if Judy (write) ………… to me earlier

16. Shout if you (see) ……….. anything unusually

17. The engine starts if you (turn) ……….. this key

18. If he weren’t so bad-temperature, his wife (not leave) ……………. him so soon after the marriage

19. What (you / say) …………. if I offered you a job?

20. The children always (get) ………. frightened if they watch horror films

21. If it (not be) _______ for you, I would be late

22. I can’t help feeling sorry for the hungry children. If only there (be) ________ peace in the world

23. Were I to become president, my first act (be) _______ to help the poor

24. If he (listen) ________ to his father’s advice, he would still be working here.

25. If she hadn’t stayed up late last night, she (not / be) ______ tired now.

26. I feel as if my head (be) _______ on fire now, doctor.

27. He always talks as though he (address) _______ at a public meeting.

28. It was our fault to keep you waiting so long. We (inform) _______  you in advance.

29. Had I known her address, I (go) ________ to visit her.

30. He looked frightened as if he (see) ________ a ghost.

Lời giải:

1. If the earth suddenly stopped spinning, we all would fly off it.

Giải thích: Câu điều kiện loại 2. "Stopped" là thì quá khứ đơn, diễn tả một tình huống không có thật trong hiện tại. Kết quả là "would fly" thể hiện sự phụ thuộc vào điều kiện.

Dịch: "Nếu trái đất đột ngột dừng quay, tất cả chúng ta sẽ bay ra khỏi nó."

2. If you smoked in a non-smoking compartment, the other passengers would object.

Giải thích: Câu điều kiện loại 2. "Smoked" và "would object" thể hiện tình huống không thực tế, nhấn mạnh rằng hành động sẽ gây ra phản ứng tiêu cực.

Dịch: "Nếu bạn hút thuốc trong toa không khói thuốc, các hành khách khác sẽ phản đối."

3. Would your parents not be proud if they could see you now?

Giải thích: Câu điều kiện loại 2, dạng hỏi. Nó diễn tả cảm xúc giả định, hỏi về cảm nhận của cha mẹ trong một tình huống không có thật.

Dịch: "Nếu họ có thể thấy bạn bây giờ, cha mẹ bạn không tự hào sao?"

4. I’m broke, but I would have plenty of money now if I had not spent so much yesterday.

Giải thích: Câu điều kiện loại 3, nói về một sự việc không xảy ra trong quá khứ. "Would have" và "had not spent" cho thấy rằng việc chi tiêu nhiều đã ảnh hưởng đến tình hình tài chính hiện tại.

Dịch: "Tôi đang hết tiền, nhưng tôi sẽ có rất nhiều tiền bây giờ nếu tôi không chi tiêu nhiều như vậy hôm qua."

5. If we worked all right, we would finish in time; but we have no intention of doing it.

Giải thích: Câu điều kiện loại 2. "Worked" và "would finish" thể hiện rằng kết quả phụ thuộc vào điều kiện mà hiện tại không có ý định thực hiện.

Dịch: "Nếu chúng tôi làm việc tốt, chúng tôi sẽ hoàn thành đúng hạn; nhưng chúng tôi không có ý định làm điều đó."

6. If we had a submarine now, we would use it to investigate the seabed.

Giải thích: Câu điều kiện loại 2, diễn tả ước muốn hiện tại về một điều không có thật. "Had" và "would use" thể hiện sự mong mỏi.

Dịch: "Nếu chúng tôi có một chiếc tàu ngầm bây giờ, chúng tôi sẽ sử dụng nó để điều tra đáy biển."

7. Were he ten years younger, he would take part in the voyage around the world.

Giải thích: Câu điều kiện đảo ngữ loại 2. "Were" thể hiện tình huống không có thật. Kết quả "would take" cho thấy điều kiện không thực hiện.

Dịch: "Nếu anh ấy trẻ hơn mười tuổi, anh ấy sẽ tham gia vào chuyến đi vòng quanh thế giới."

8. Should you come late, they will not let you in.

Giải thích: Câu điều kiện đảo ngữ, thể hiện một tình huống trong tương lai. "Should" thể hiện điều kiện mà nếu xảy ra, kết quả sẽ diễn ra.

Dịch: "Nếu bạn đến muộn, họ sẽ không cho bạn vào."

9. He might get rid of his cough if he did not smoke so much.

Giải thích: Câu điều kiện loại 2. "Did not smoke" cho thấy hành động có thể thay đổi kết quả sức khỏe.

Dịch: "Anh ấy có thể hết ho nếu anh ấy không hút nhiều như vậy."

10. If someone gave you a boat, what would you do?

Giải thích: Câu điều kiện loại 2, hỏi về phản ứng giả định. "Gave" và "would do" thể hiện điều kiện không có thật.

Dịch: "Nếu ai đó tặng bạn một chiếc thuyền, bạn sẽ làm gì?"

11. Water freezes if the temperature falls below zero.

Giải thích: Câu điều kiện loại 1, nói về sự thật hiển nhiên. "Freezes" chỉ sự thật vật lý.

Dịch: "Nước đóng băng nếu nhiệt độ giảm xuống dưới 0."

12. I would have warned you if I had seen you last week.

Giải thích: Câu điều kiện loại 3. "Would have warned" diễn tả kết quả không xảy ra do không thấy người đó.

Dịch: "Tôi sẽ đã cảnh báo bạn nếu tôi đã thấy bạn tuần trước."

13. He always says hello if he sees you.

Giải thích: Câu điều kiện loại 1. "Says" và "sees" thể hiện thói quen.

Dịch: "Anh ấy luôn chào nếu anh ấy thấy bạn."

14. What would you do if he resigned tomorrow?

Giải thích: Câu điều kiện loại 2, hỏi về hành động tương lai. "Resigned" và "would do" diễn tả tình huống giả định.

Dịch: "Bạn sẽ làm gì nếu anh ấy từ chức vào ngày mai?"

15. I wouldn’t have been so upset if Judy had written to me earlier.

Giải thích: Câu điều kiện loại 3. "Wouldn’t have been" cho thấy rằng kết quả buồn bã xảy ra do không nhận được thư sớm.

Dịch: "Tôi đã không buồn như vậy nếu Judy đã viết cho tôi sớm hơn."

16. Shout if you see anything unusual.

Giải thích: Câu điều kiện loại 1. "Shout" và "see" diễn tả hành động trong tình huống cụ thể.

Dịch: "Hãy la lên nếu bạn thấy bất cứ điều gì bất thường."

17. The engine starts if you turn this key.

Giải thích: Câu điều kiện loại 1, chỉ ra nguyên nhân và kết quả rõ ràng.

Dịch: "Động cơ sẽ khởi động nếu bạn vặn chìa khóa này."

18. If he weren’t so bad-tempered, his wife would not leave him so soon after the marriage.

Giải thích: Câu điều kiện loại 2. "Weren’t" diễn tả tình huống không thực và ảnh hưởng đến kết quả.

Dịch: "Nếu anh ấy không dễ cáu gắt, vợ anh ấy sẽ không rời bỏ anh ấy sớm như vậy sau khi cưới."

19. What would you say if I offered you a job?

Giải thích: Câu điều kiện loại 2, hỏi về phản ứng trong tình huống giả định.

Dịch: "Bạn sẽ nói gì nếu tôi đề nghị bạn một công việc?"

20. The children always get frightened if they watch horror films.

Giải thích: Câu điều kiện loại 1, diễn tả thói quen và phản ứng.

Dịch: "Trẻ em luôn sợ hãi nếu chúng xem phim kinh dị."

21. If it were not for you, I would be late.

Giải thích: Câu điều kiện loại 2, thể hiện sự phụ thuộc vào người khác.

Dịch: "Nếu không có bạn, tôi sẽ đến muộn."

22. If only there were peace in the world.

Giải thích: Câu điều kiện giả định, diễn tả ước muốn về một điều không có thật.

Dịch: "Giá mà có hòa bình trong thế giới."

23. Were I to become president, my first act would be to help the poor.

Giải thích: Câu điều kiện loại 2 với cấu trúc đảo ngữ. "Were" và "would be" thể hiện điều kiện giả định.

Dịch: "Nếu tôi trở thành tổng thống, hành động đầu tiên của tôi sẽ là giúp đỡ người nghèo."

24. If he had listened to his father’s advice, he would still be working here.

Giải thích: Câu điều kiện loại 3, diễn tả sự thiếu hụt trong quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại.

Dịch: "Nếu anh ấy lắng nghe lời khuyên của cha, anh ấy sẽ vẫn làm việc ở đây."

25. If she hadn’t stayed up late last night, she would not be tired now.

Giải thích: Câu điều kiện loại 3, chỉ ra rằng hành động trong quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại.

Dịch: "Nếu cô ấy không thức khuya tối qua, cô ấy sẽ không cảm thấy mệt bây giờ."

26. I feel as if my head were on fire now, doctor.

Giải thích: Câu điều kiện giả định, mô tả cảm giác hiện tại với một tình huống không có thật.

Dịch: "Tôi cảm thấy như đầu tôi đang cháy bây giờ, bác sĩ."

27. He always talks as though he were addressing a public meeting.

Giải thích: Câu điều kiện giả định, nói về cách diễn đạt.

Dịch: "Anh ấy luôn nói như thể anh ấy đang phát biểu tại một cuộc họp công."

28. It was our fault to keep you waiting so long. We should have informed you in advance.

Giải thích: Câu điều kiện loại 3, chỉ ra rằng một hành động không thực hiện đã gây ra vấn đề.

Dịch: "Đó là lỗi của chúng tôi khi để bạn chờ lâu như vậy. Chúng tôi nên đã thông báo cho bạn trước."

29. Had I known her address, I would have gone to visit her.

Giải thích: Câu điều kiện loại 3 với cấu trúc đảo ngữ. Diễn tả điều kiện không xảy ra trong quá khứ.

Dịch: "Nếu tôi biết địa chỉ của cô ấy, tôi đã đến thăm cô ấy."

30. He looked frightened as if he had seen a ghost.

Giải thích: Câu điều kiện giả định, so sánh với một tình huống không có thật.

Dịch: "Anh ấy trông hoảng sợ như thể anh ấy đã thấy một con ma."

Đánh giá

0

0 đánh giá