I am going to have my broken laptop fixed by the computer shop

28

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 115)

Câu 20: Choose the option A, B, C, or D that is closest in meaning to each of the given sentences.

(Chọn phương án A, B, C hoặc D có nghĩa gần nhất với mỗi câu đã cho.)

1. I am going to have my broken laptop fixed by the computer shop.

A. I am going to ask the computer shop to fix my broken laptop.

B. I am going to learn how to fix my broken laptop at the computer shop.

C. I am going to fix my laptop with the computer shop.

D. Someone advised me to fix my broken laptop at the computer shop.

2. When we were away, our home robot walked and fed our pets.

A. We had our pets walk and feed our home robots when we were away.

B. We bought a robot when we were away, which could walk and feed our pets.

C. We had our home robot walk and feed our pets when we were away.

D. Our pets walked and ate with our home robot when we were away.

3. A mechanic installed a smart lock on her front door yesterday.

A. A mechanic had her install a smart lock on her front door yesterday.

B. A mechanic had a smart lock installed on her front door yesterday.

C. She and a mechanic installed a smart lock on her front door yesterday.

D. She got a mechanic to install a smart lock on her front door yesterday.

4. We often use an app called Essy to check our essays.

A. An app called Essy often has us check our essays.

B. We often get our essays checked by an app called Essy.

C. An app called Essy often has our essay checked for us.

D. We often have an app called Essy checked by our essays.

Đáp án:

1. A

2. C

3. D

4. B

Giải thích:

Cấu trúc nhờ vả:

- Chủ động: S + have + O + V(nguyên thể)/ S + get + O + to V: nhờ ai làm việc gì

- Bị động: S + have/get + O +Ved/P2nhờ cái gì được làm bởi ai

1. Đáp án A

I am going to have my broken laptop fixed by the computer shop.

(Tôi sắp mang chiếc máy tính xách tay bị hỏng của mình đi sửa ở cửa hàng máy tính.)

A. I am going to ask the computer shop to fix my broken laptop.

(Tôi định nhờ cửa hàng máy tính sửa chiếc máy tính xách tay bị hỏng của tôi.)

B. I am going to learn how to fix my broken laptop at the computer shop.

(Tôi sắp học cách sửa chiếc máy tính xách tay bị hỏng của mình ở cửa hàng máy tính.)

C. I am going to fix my laptop with the computer shop.

(Tôi định sửa máy tính xách tay của tôi ở cửa hàng máy tính.)

D. Someone advised me to fix my broken laptop at the computer shop.

(Có người khuyên tôi nên sửa chiếc laptop bị hỏng ở cửa hàng máy tính.)

Giải thích: Câu B, C, D sai nghĩa so với đề => chọn A

2. Đáp án C

When we were away, our home robot walked and fed our pets.

(Khi chúng tôi đi vắng, robot gia đình của chúng tôi sẽ cho thú cưng đi dạo và cho thú cưng ăn.)

A. We had our pets walk and feed our home robots when we were away.

(Chúng tôi đã nhờ thú cưng cho robot đi dạo và ăn khi chúng tôi đi vắng.)

B. We bought a robot when we were away, which could walk and feed our pets.

(Chúng tôi mua một con robot khi chúng tôi đi vắng, nó có thể cho thú cưng đi dạo và ăn.)

C. We had our home robot walk and feed our pets when we were away.

(Chúng tôi nhờ robot gia đình cho thú cưng đi dạo và ăn khi chúng tôi đi vắng.)

D. Our pets walked and ate with our home robot when we were away.

(Thú cưng của chúng tôi đi dạo và ăn uống cùng robot gia đình khi chúng tôi đi vắng.)

Giải thích: Câu A, B, D sai nghĩa so với đề => chọn C

3. Đáp án D

A mechanic installed a smart lock on her front door yesterday.

(Hôm qua một người thợ cơ khí đã lắp ổ khóa thông minh vào cửa trước của nhà cô ấy.)

A. A mechanic had her install a smart lock on her front door yesterday.

(Hôm qua, một thợ cơ khí đã nhờ cô ấy lắp một chiếc khóa thông minh ở cửa trước.)

B. A mechanic had a smart lock installed on her front door yesterday.

(Hôm qua, một thợ cơ khí đã lắp khóa thông minh ở cửa trước nhà cô ấy.)

C. She and a mechanic installed a smart lock on her front door yesterday.

(Cô ấy và một người thợ cơ khí đã lắp đặt một chiếc khóa thông minh trên cửa trước của cô ấy ngày hôm qua.)

D. She got a mechanic to install a smart lock on her front door yesterday.

(Hôm qua cô ấy nhờ thợ sửa khóa thông minh ở cửa trước.)

Giải thích: Câu A, C sai nghĩa so với đề, câu B đúng nghĩa nhưng không tự nhiên so với câu D => chọn D

4. Đáp án B

We often use an app called Essy to check our essays.

(Chúng tôi thường sử dụng một ứng dụng có tên Essy để kiểm tra bài luận của mình.)

A. An app called Essy often has us check our essays.

(Một ứng dụng tên là Essy thường yêu cầu chúng tôi kiểm tra bài luận của mình.)

B. We often get our essays checked by an app called Essy.

(Chúng tôi thường kiểm tra bài luận của mình bằng một ứng dụng có tên Essy.)

C. An app called Essy often has our essay checked for us.

(Một ứng dụng tên là Essy thường xuyên kiểm tra bài luận của chúng tôi.)

D. We often have an app called Essy checked by our essays.

(Chúng tôi thường có một ứng dụng tên là Essy để kiểm tra các bài luận của chúng tôi.)

Giải thích: Câu A, C, D sai nghĩa so với đề => chọn B

Đánh giá

0

0 đánh giá