One of the most common traditions during the Mid-Autumn Festival is admiring full moon/the full moon

80

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 113)

Câu 20: Circle the correct answer to complete each of the sentences.

1. One of the most common traditions during the Mid-Autumn Festival is admiring full moon/the full moon.

2. Charles Lindbergh was the first person to fly solo across Atlantic/the Atlantic.

3. The Vietnamese women/Vietnamese women usually wear ao dai on special occasions. 4. Many students experience culture shock when they go to study in US/the US.

5. My parents have never been to Rome/the Rome.

Đáp án:

1. the full moon

2. the Atlantic

3. Vietnamese women

4. the US

5. Rome

Giải thích:

- Sử dụng mạo từ không xác định a và an trước danh từ số ít, đếm được khi người đọc hoặc người nghe không biết chúng ta đang nói đến danh từ nào.

- Sử dụng mạo từ xác định the trước danh từ số ít hoặc số nhiều khi chúng ta nghĩ rằng người đọc hoặc người nghe biết chúng ta đang đề cập đến điều gì:

+ Vật duy nhất nói chung hoặc vật duy nhất trong ngữ cảnh đó

+ Vật đã được đề cập

+ Đề cập tới nhạc cụ

+ Đại dương, biển, dãy núi, v.v.

+ Các quốc gia có tên bao gồm các từ như vương quốc hoặc tiểu bang hoặc các quốc gia có danh từ số nhiều làm tên.

- Chúng ta không cần mạo từ với danh từ số nhiều, danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được được sử dụng một cách chung chung hoặc không cụ thể.

1. One of the most common traditions during the Mid-Autumn Festival is admiring the full moon.

Giải thích: mặt trăng là thứ duy nhất => chọn mạo từ xác định “the”

2. Charles Lindbergh was the first person to fly solo across the Atlantic.

Giải thích: Atlantic (Đại Tây Dương) => chọn mạo từ xác định “the”

3. Vietnamese women usually wear ao dai on special occasions.

Giải thích: “Vietnamese women” (phụ nữ Việt Nam) là danh từ số nhiều chỉ phụ nữ nói chung => không cần mạo từ

4. Many students experience culture shock when they go to study in the US.

Giải thích: Mỹ là quốc gia gồm có nhiều tiểu bang => chọn mạo từ xác định “the”

5. My parents have never been to Rome.

Giải thích: Rome là tên quốc gia hình thức số ít  => không cần mạo từ

Hướng dẫn dịch:

1. Một trong những truyền thống phổ biến nhất trong dịp Tết Trung thu là chiêm ngưỡng trăng tròn.

2. Charles Lindbergh là người đầu tiên một mình bay qua Đại Tây Dương.

3. Phụ nữ Việt Nam thường mặc áo dài vào những dịp đặc biệt.

4. Nhiều sinh viên bị sốc văn hóa khi sang Mỹ du học.

5. Bố mẹ tôi chưa bao giờ đến Rome.

Mạo từ a/an/the

- Sử dụng mạo từ không xác định a và an trước danh từ số ít, đếm được khi người đọc hoặc người nghe không biết chúng ta đang nói đến danh từ nào.

Ví dụ: I want to buy a souvenir.

(Tôi muốn mua một món quà lưu niệm.)

- Sử dụng mạo từ xác định the trước danh từ số ít hoặc số nhiều khi chúng ta nghĩ rằng người đọc hoặc người nghe biết chúng ta đang đề cập đến điều gì:

+ Vật duy nhất nói chung hoặc vật duy nhất trong ngữ cảnh đó

Ví dụ: The sun rises in the east.

(Mặt trời mọc ở phía đông.)

+ Vật đã được đề cập

Ví dụ: A boy lost a watch. A woman found the watch and returned it to the boy.

(Một cậu bé bị mất một chiếc đồng hồ. Một người phụ nữ tìm thấy chiếc đồng hồ và trả lại cho cậu bé.)

+ Đề cập tới nhạc cụ

Ví dụ: I'm learning to play the piano.

(Tôi đang học chơi đàn piano.)

- Chúng ta cũng sử dụng mạo từ xác định the với:

+ Các quốc gia có tên bao gồm các từ như vương quốc hoặc tiểu bang hoặc các quốc gia có danh từ số nhiều làm tên.

Ví dụ: the UK (the United Kingdom), the US (the United States of America), the Philippines

+ Đại dương, biển, dãy núi, v.v.

Ví dụ: The Pacific is the largest of all oceans.

(Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất trong tất cả các đại dương.)

- Chúng ta không cần mạo từ với danh từ số nhiều, danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được được sử dụng một cách chung chung hoặc không cụ thể.

Ví dụ: Tigers are endangered animals.

(Hổ là loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.)

Đánh giá

0

0 đánh giá