Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 113)
Câu 20: Circle the correct answer to complete each of the sentences.
1. One of the most common traditions during the Mid-Autumn Festival is admiring full moon/the full moon.
2. Charles Lindbergh was the first person to fly solo across Atlantic/the Atlantic.
3. The Vietnamese women/Vietnamese women usually wear ao dai on special occasions. 4. Many students experience culture shock when they go to study in US/the US.
5. My parents have never been to Rome/the Rome.
Đáp án:
1. the full moon |
2. the Atlantic |
3. Vietnamese women |
4. the US |
5. Rome |
Giải thích:
- Sử dụng mạo từ không xác định a và an trước danh từ số ít, đếm được khi người đọc hoặc người nghe không biết chúng ta đang nói đến danh từ nào.
- Sử dụng mạo từ xác định the trước danh từ số ít hoặc số nhiều khi chúng ta nghĩ rằng người đọc hoặc người nghe biết chúng ta đang đề cập đến điều gì:
+ Vật duy nhất nói chung hoặc vật duy nhất trong ngữ cảnh đó
+ Vật đã được đề cập
+ Đề cập tới nhạc cụ
+ Đại dương, biển, dãy núi, v.v.
+ Các quốc gia có tên bao gồm các từ như vương quốc hoặc tiểu bang hoặc các quốc gia có danh từ số nhiều làm tên.
- Chúng ta không cần mạo từ với danh từ số nhiều, danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được được sử dụng một cách chung chung hoặc không cụ thể.
1. One of the most common traditions during the Mid-Autumn Festival is admiring the full moon.
Giải thích: mặt trăng là thứ duy nhất => chọn mạo từ xác định “the”
2. Charles Lindbergh was the first person to fly solo across the Atlantic.
Giải thích: Atlantic (Đại Tây Dương) => chọn mạo từ xác định “the”
3. Vietnamese women usually wear ao dai on special occasions.
Giải thích: “Vietnamese women” (phụ nữ Việt Nam) là danh từ số nhiều chỉ phụ nữ nói chung => không cần mạo từ
4. Many students experience culture shock when they go to study in the US.
Giải thích: Mỹ là quốc gia gồm có nhiều tiểu bang => chọn mạo từ xác định “the”
5. My parents have never been to Rome.
Giải thích: Rome là tên quốc gia hình thức số ít => không cần mạo từ
Hướng dẫn dịch:
1. Một trong những truyền thống phổ biến nhất trong dịp Tết Trung thu là chiêm ngưỡng trăng tròn.
2. Charles Lindbergh là người đầu tiên một mình bay qua Đại Tây Dương.
3. Phụ nữ Việt Nam thường mặc áo dài vào những dịp đặc biệt.
4. Nhiều sinh viên bị sốc văn hóa khi sang Mỹ du học.
5. Bố mẹ tôi chưa bao giờ đến Rome.
Mạo từ a/an/the
- Sử dụng mạo từ không xác định a và an trước danh từ số ít, đếm được khi người đọc hoặc người nghe không biết chúng ta đang nói đến danh từ nào.
Ví dụ: I want to buy a souvenir.
(Tôi muốn mua một món quà lưu niệm.)
- Sử dụng mạo từ xác định the trước danh từ số ít hoặc số nhiều khi chúng ta nghĩ rằng người đọc hoặc người nghe biết chúng ta đang đề cập đến điều gì:
+ Vật duy nhất nói chung hoặc vật duy nhất trong ngữ cảnh đó
Ví dụ: The sun rises in the east.
(Mặt trời mọc ở phía đông.)
+ Vật đã được đề cập
Ví dụ: A boy lost a watch. A woman found the watch and returned it to the boy.
(Một cậu bé bị mất một chiếc đồng hồ. Một người phụ nữ tìm thấy chiếc đồng hồ và trả lại cho cậu bé.)
+ Đề cập tới nhạc cụ
Ví dụ: I'm learning to play the piano.
(Tôi đang học chơi đàn piano.)
- Chúng ta cũng sử dụng mạo từ xác định the với:
+ Các quốc gia có tên bao gồm các từ như vương quốc hoặc tiểu bang hoặc các quốc gia có danh từ số nhiều làm tên.
Ví dụ: the UK (the United Kingdom), the US (the United States of America), the Philippines
+ Đại dương, biển, dãy núi, v.v.
Ví dụ: The Pacific is the largest of all oceans.
(Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất trong tất cả các đại dương.)
- Chúng ta không cần mạo từ với danh từ số nhiều, danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được được sử dụng một cách chung chung hoặc không cụ thể.
Ví dụ: Tigers are endangered animals.
(Hổ là loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.)
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 2: Find words and a phrase in 1 with the following meanings....
Câu 3: Complete the sentences based on the conversation....
Câu 4: Complete the following sentences using the correct forms of the phrases in 1....
Câu 5: Circle the correct answer to complete each of the sentences....
Câu 7: Work in pairs. Discuss the following question....
Câu 9: Listen to the talk again. Choose the correct answer A, B, or C....
Câu 10: Work in pairs. Discuss the question....
Câu 12: Read the following text and complete the comparison table on page 18....
Câu 13: Work in groups. Discuss the questions....
Câu 15: Replace each underlined word or phrase with ONE word you have learnt in this unit....
Câu 16: Circle the mistake in each sentence. Then correct it....
Câu 19: Complete the sentences using the correct forms of the words in 1....
Câu 20: Circle the correct answer to complete each of the sentences....
Câu 21: Read the article again and choose the correct answer A, B, or C....
Câu 22: Work in groups. Discuss the following question....
Câu 24: Listen to the interview again and complete each sentence with no more than TWO words....
Câu 25: Work in groups. Discuss the questions....
Câu 26: Write an opinion essay (180 words) on the following topic. Use the ideas in 1 and the outline and suggestions below to help you....
Câu 27: Work in groups. Discuss the questions....
Câu 28: Read the following sentences and write the words containing the /ɔɪ/, /aɪ/ and /aʊ/ sounds in the correct column. Then listen and check. Proctise saying the sentences in pairs....
Câu 29: Choose the correct word to complete each of the sentences....
Câu 30: Choose the best answer A, B, C, or D....
Câu 32: Find words and phrases in 1 with the following meanings....
Câu 33: Complete the sentences with words from 1....
Câu 34: Complete the following sentences using the correct forms of the words in 1....
Câu 35: Complete the sentences with the suitable prepositions....
Câu 36: Combine the sentences using relative clauses....
Câu 38: Work in pairs to solve the quiz....
Câu 39: Work in pairs. Discuss the following questions....
Câu 42: Work in groups. Discuss these questions....
Câu 44: Work in pairs. Suggest some green solutions to replace one of the traditions....
Câu 45: Solve the crossword with the words you've learnt in this unit. What is the hidden word?...
Câu 46: Circle the mistake in each sentence. Then correct it....