Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 107)
Câu 22: 1. It's a pity that Mike isn't here
-> I wish .............................
2. We cannot live without water.
-> If there .....................................
3. They had bad marks because they were lazy
-> ...............................................
4. The house is very big; have you seen it yet?
-> Have you been ........................................
5. My advice is that Mary should apply for that job
-> If i .............................................
6. The Soviet Union put the first satellite into the earth orbit
-> The first .....................................
7. The water bill was enormous because there was a crack in the water pipes
-> Because of .....................................
8. Despite having difficulties, I never lose heart
-> Although ................................................................
Lời giải
1. It's a pity that Mike isn't here.
Cách làm: Để diễn đạt sự tiếc nuối về hiện tại, ta sử dụng cấu trúc "I wish" với động từ to be ở dạng quá khứ.
Câu chuyển đổi: I wish Mike were here.
Dịch: "Thật tiếc là Mike không có ở đây."
2. We cannot live without water.
Cách làm: Để tạo điều kiện giả định về một tình huống không có thực, ta sử dụng "If there were" để chỉ một tình huống không thể xảy ra.
Câu chuyển đổi: If there were no water, we could not live.
Dịch: "Nếu không có nước, chúng ta không thể sống."
3. They had bad marks because they were lazy.
Cách làm: Để chỉ ra mối quan hệ nguyên nhân - kết quả, ta có thể dùng cấu trúc điều kiện. Nếu nguyên nhân (lười biếng) không tồn tại, kết quả (điểm kém) cũng sẽ không xảy ra.
Câu chuyển đổi: If they had not been lazy, they would not have had bad marks.
Dịch: "Nếu họ không lười biếng, họ đã không có điểm kém."
4. The house is very big; have you seen it yet?
Cách làm: Để hỏi về việc đã trải nghiệm việc xem nhà, ta có thể dùng cấu trúc "Have you been to see."
Câu chuyển đổi: Have you been to see the very big house?
Dịch: "Bạn đã đến xem ngôi nhà rất lớn chưa?"
5. My advice is that Mary should apply for that job.
Cách làm: Để diễn đạt lời khuyên, ta có thể chuyển sang cấu trúc điều kiện. Sử dụng "If I were" để thể hiện quan điểm cá nhân.
Câu chuyển đổi: If I were Mary, I would apply for that job.
Dịch: "Nếu tôi là Mary, tôi sẽ nộp đơn xin việc đó."
6. The Soviet Union put the first satellite into the earth orbit.
Cách làm: Để chuyển từ thể chủ động sang thể bị động, ta dùng "was put" với chủ ngữ là "the first satellite."
Câu chuyển đổi: The first satellite was put into the earth's orbit by the Soviet Union.
Dịch: "Vệ tinh đầu tiên đã được Liên Xô đưa vào quỹ đạo trái đất."
7. The water bill was enormous because there was a crack in the water pipes.
Cách làm: Để nhấn mạnh nguyên nhân, ta có thể sử dụng "Because of" để diễn đạt lý do.
Câu chuyển đổi: Because of the crack in the water pipes, the water bill was enormous.
Dịch: "Vì có một vết nứt trong đường ống nước, hóa đơn nước rất lớn."
8. Despite having difficulties, I never lose heart.
Cách làm: Để diễn đạt sự đối lập, ta có thể chuyển từ "despite" sang "although." Cả hai đều diễn tả ý nghĩa tương tự.
Câu chuyển đổi: Although I have difficulties, I never lose heart.
Dịch: "Mặc dù tôi gặp khó khăn, tôi không bao giờ nản lòng."
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 2: 6. She is thinking with pleasure about the trip to Ba Na hills. (forward)...
Câu 3: She likes to hang out with friends on Saturday evening...
Câu 4: Use the correct form of the words in parenthese....
Câu 5: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống:...
Câu 6: Câu bị động ở thì tương lai đơn giản:...
Câu 8: Sắp xếp câu: Smaller / new / old / her / Hoa's / one / school / is / than....
Câu 9: Read the following text and complete the statements below....
Câu 10: Use the words and phrases to write a passage....
Câu 11: Fill the gaps with the correct words....
Câu 12: Complete the sentences with SIMPLE PRENSENT or PRESENT CONTINUOUS:...
Câu 13: Take these pills and you (feel) ............... better then, Ba....
Câu 14: 77. The board awarded the first prize to the reporter...
Câu 15: 1. The cases of COVID 19 outside China have increased 13 fold,________?...
Câu 16: The children looked _____. They were smiling...
Câu 17: 26. The damage was so great that it would cost millions of dollars to repair....
Câu 18: 93. The doctor said, “Stay out of crowds and don’t forget to take medicines”....
Câu 19: The dripping faucet must ........... as soon as possible...
Câu 20: Điền dạng đúng của từ:..
Câu 21: THE GREAT LIBRARY IN ALEXANDRIA...
Câu 22: 1. It's a pity that Mike isn't here...
Câu 23: Read the following text and choose the best answer for the questions below....
Câu 24: 1. Many local residents intend to protest about the nuclear power plant. (PLAN)...
Câu 26: Chuyển sang bị động thì hiện tại hoàn thành:...
Câu 27: Find ONE word only which fits in all THREE sentences....
Câu 28: 1. The police are looking forward to a five-year-old boy who went missing two days ago...
Câu 29: Rewrite the sentence without changing its meaning:...