Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 107)
Câu 21: THE GREAT LIBRARY IN ALEXANDRIA
Today, there are libraries in almost every town in the world. Even in areas (36) ……..there are no libraries, there are often mobile libraries which take books from one village to (37) ....... But in the days when books were copied by hand rather than printed, libraries were very rare. The reason is simple: books took a very long time to produce, and there were far (38) ____copies of any given work around. The greatest library (39) …….all, that in Alexandria, had 54,000 books. In the ancient world, this number was considered huge. It was the first time that anyone (40)……. ever collected so many books from all around the world under one roof. There are many theories about (41) …….these books were lost. (42)……. is that the library accidentally burned down. Another is that one of the rulers of the city ordered the books to be burned. They were taken to various places and it (43) six months to burn them. (44)……. happened, the collection there was priceless. Many of the library's treasures were lost forever - some books were never recovered. We cannot even know what exactly the library (45)…….
Question 36. A. where B. which C. that D. whose
Question 37. A. the other B. other C. another D. the another
Question 38. A. little B. less C. few D. fewer
Question 39. A. among B. of C. for D. in
Question 40. A. has B. has been C. was D. Had
Question 41. A. how B. when C. what D. which
Question 42. A. Some B. One C. A D. It
Question 43. A. took B. spent C. cost D. lasted
Question 44. A. However B. Whenever C. Whatever D. Whoever
Question 45. A. made up B. composed C. contained D. included
Lời giải
Câu 36: A. where
Giải thích: "Where" được dùng để chỉ địa điểm. Câu này nói về những khu vực không có thư viện, nên "where" là lựa chọn phù hợp.
Các lựa chọn khác:
B. which và C. that là đại từ quan hệ nhưng không chỉ rõ vị trí như "where".
D. whose thể hiện sở hữu, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Câu 37: B. other
Giải thích: "Other" chỉ những thực thể bổ sung, ám chỉ đến các làng khác. Nó thể hiện rằng có nhiều nơi cho thư viện di động.
Các lựa chọn khác:
A. the other ngụ ý một thực thể cụ thể trong một số lượng đã biết, không phù hợp ở đây.
C. another chỉ ra một thực thể bổ sung duy nhất, không thích hợp trong ngữ cảnh này.
D. the another là sai ngữ pháp khi kết hợp mạo từ xác định với mạo từ không xác định.
Câu 38: D. fewer
Câu 39: D. in
Giải thích: "In" chỉ sự bao gồm trong một nhóm nhất định. Nó chỉ ra rằng thư viện là một trong nhiều thư viện, vì vậy là lựa chọn chính xác.
Các lựa chọn khác:
A. among có ý nghĩa tương tự nhưng không phù hợp lắm trong ngữ cảnh này.
B. of và C. for không thể hiện mối quan hệ mong muốn ở đây.
Câu 40: C. was
Giải thích: "Was" là thì quá khứ đơn của động từ "to be", phù hợp để mô tả một hành động hay trạng thái trong quá khứ (sự thu thập sách).
Các lựa chọn khác:
A. has và B. has been chỉ hiện tại hoàn thành, không phù hợp vì nói về một sự kiện đã hoàn thành trong quá khứ.
D. had là quá khứ hoàn thành và ngụ ý một quá khứ sớm hơn, không thích hợp ở đây.
Câu 41: A. how
Giải thích: "How" là từ nghi vấn hỏi về cách mà một điều gì đó xảy ra. Nó phù hợp với ngữ cảnh khi nói về lý thuyết liên quan đến sự mất mát sách.
Các lựa chọn khác:
B. when đề cập đến thời gian, không phải là trọng tâm ở đây.
C. what gợi ý một loại câu hỏi khác về bản chất của sự mất mát.
D. which ngụ ý chọn lựa nhưng không phù hợp như "how".
Câu 42: B. One
Giải thích: "One" giới thiệu một trường hợp cụ thể trong nhiều khả năng, phù hợp để giới thiệu một trong các lý thuyết về sự mất mát sách.
Các lựa chọn khác:
A. Some quá mơ hồ và không chỉ rõ lý thuyết nào đang được đề cập.
C. A không đúng vì sẽ cần theo sau bởi một danh từ (như "theory") để có nghĩa.
D. It không thích hợp ở đây vì không giới thiệu một lý thuyết.
Câu 43: A. took
Giải thích: "Took" chỉ thời gian cần thiết để hoàn thành một hành động, phù hợp với ngữ cảnh của việc mất thời gian để thiêu sách.
Các lựa chọn khác:
B. spent có thể đúng nhưng không chính xác như "took" trong ngữ cảnh này.
C. cost thường ám chỉ giá trị tiền tệ, không phải thời gian.
D. lasted ám chỉ thời gian kéo dài mà không chỉ ra hành động, không phù hợp.
Câu 44: A. However
Giải thích: "However" giới thiệu một sự tương phản hoặc ngoại lệ, thích hợp để chỉ ra rằng mặc dù có sự mất mát, bộ sưu tập vẫn vô giá.
Các lựa chọn khác:
B. Whenever liên quan đến thời gian, không phù hợp trong ngữ cảnh tương phản này.
C. Whatever và D. Whoever không phù hợp vì không giới thiệu sự tương phản cần thiết.
Câu 45: C. contained
Giải thích: "Contained" có nghĩa là giữ hoặc bao gồm một cái gì đó bên trong, mô tả chính xác bộ sưu tập của thư viện.
Các lựa chọn khác:
A. made up gợi ý sự bịa đặt, không phù hợp trong ngữ cảnh.
B. composed có thể đúng nhưng ám chỉ sự tạo ra hơn là chỉ đơn giản giữ lại.
D. included có thể hợp lý nhưng không chính xác bằng "contained".
Dịch bài:
Thư viện vĩ đại ở Alexandria
Ngày nay, có thư viện ở hầu hết mọi thị trấn trên thế giới. Ngay cả ở những khu vực mà không có thư viện, thường có những thư viện di động mang sách từ làng này đến làng khác. Nhưng vào những ngày mà sách được sao chép bằng tay thay vì in ấn, thư viện rất hiếm. Lý do rất đơn giản: sách mất rất nhiều thời gian để sản xuất, và có rất ít bản sao của bất kỳ tác phẩm nào. Thư viện lớn nhất, đó là thư viện ở Alexandria, có 54.000 cuốn sách. Trong thế giới cổ đại, con số này được coi là khổng lồ. Đây là lần đầu tiên mà ai đó đã thu thập được nhiều sách như vậy từ khắp nơi trên thế giới dưới một mái nhà. Có nhiều lý thuyết về việc những cuốn sách này đã bị mất như thế nào. Một lý thuyết là thư viện đã bị cháy một cách tình cờ. Một lý thuyết khác là một trong những nhà cầm quyền của thành phố đã ra lệnh thiêu hủy sách. Chúng đã được mang đến nhiều nơi khác nhau và mất sáu tháng để thiêu hủy chúng. Dù điều gì đã xảy ra, bộ sưu tập ở đó là vô giá. Nhiều báu vật của thư viện đã bị mất mãi mãi - một số cuốn sách đã không bao giờ được phục hồi. Chúng ta thậm chí không thể biết chính xác thư viện đã chứa những gì.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 2: 6. She is thinking with pleasure about the trip to Ba Na hills. (forward)...
Câu 3: She likes to hang out with friends on Saturday evening...
Câu 4: Use the correct form of the words in parenthese....
Câu 5: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống:...
Câu 6: Câu bị động ở thì tương lai đơn giản:...
Câu 8: Sắp xếp câu: Smaller / new / old / her / Hoa's / one / school / is / than....
Câu 9: Read the following text and complete the statements below....
Câu 10: Use the words and phrases to write a passage....
Câu 11: Fill the gaps with the correct words....
Câu 12: Complete the sentences with SIMPLE PRENSENT or PRESENT CONTINUOUS:...
Câu 13: Take these pills and you (feel) ............... better then, Ba....
Câu 14: 77. The board awarded the first prize to the reporter...
Câu 15: 1. The cases of COVID 19 outside China have increased 13 fold,________?...
Câu 16: The children looked _____. They were smiling...
Câu 17: 26. The damage was so great that it would cost millions of dollars to repair....
Câu 18: 93. The doctor said, “Stay out of crowds and don’t forget to take medicines”....
Câu 19: The dripping faucet must ........... as soon as possible...
Câu 20: Điền dạng đúng của từ:..
Câu 21: THE GREAT LIBRARY IN ALEXANDRIA...
Câu 22: 1. It's a pity that Mike isn't here...
Câu 23: Read the following text and choose the best answer for the questions below....
Câu 24: 1. Many local residents intend to protest about the nuclear power plant. (PLAN)...
Câu 26: Chuyển sang bị động thì hiện tại hoàn thành:...
Câu 27: Find ONE word only which fits in all THREE sentences....
Câu 28: 1. The police are looking forward to a five-year-old boy who went missing two days ago...
Câu 29: Rewrite the sentence without changing its meaning:...