Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 107)
Câu 18: 93. The doctor said, “Stay out of crowds and don’t forget to take medicines”.
…………………………………………………………………………………
94. “Open the door,” he said to them.
→ He told them …………………………………………………………………
→ He asked her where ………………………………………………………
96. “Which way did they go?” he asked.
→ He asked ……………………………………………………………………
97. “Bring it back if it doesn’t fit”, I said to her.
→ I told …………………………………………………………………………
98. “Don’t try to open it now,” she said to us.
→ She told ……………………………………………………………………………
99. “Is it going to be a fine day today?” I asked her.
→ I asked her …………………………………………………………………
100. “He’s not at home”, she said.
→ She said that ………………………………………………………………
101. “Is the bus station far away?” the girl asked.
→ The girl wanted to know ………………………………………………………
102. “Don’t stay out late, Ann” Tom said.
→ Tom told Ann ………………………………………………………………
103. “Please let me borrow your car,” he said to her.
→ He asked ……………………………………………………………………
104. “Jean, have you seen my gloves?” Thomas asked.
→ Thomas asked Jean ……………………………………………………………
105. Don’t leave the window open, Mary”, I said.
→ I told Mary ………………………………………………………………………
106. “I’ll have a cup of tea with you,” she said.
→ She said that ……………………………………………………………
107. “I’ll pay him if I can” she said.
→ She said that ……………………………………………………………………
108. “What are you going to do next summer?” she asked.
→ She asked us ………………………………………………………………………
109. “I’ll phone you tomorrow,” he told Jack.
→ He told Jack that …………………………………………………………………………
110. “Can I sit beside you, Jean?” Tom asked.
→ Tom asked Jean ……………………………………………………………………………
111. “I want a camera for my birthday,” he said.
→ He said that ………………………………………………………………………
112. “Don’t keep the door locked,” he said to us.
→ He told us …………………………………………………………………………
113. “How long are you going to stay?” I asked him.
→ I asked him how long....
114. “Are you going by train?” she asked me.
→ She wanted to know …………………………………………………………
115. “Don’t use too much hot water,” she said to us.
→ She asked us ……………………………………………………………
116. “Will you come to my party?” she said to me.
→ She invited me ……………………………………………………………
117. “Don’t do it again,” she said to them.
→ She told them ………………………………………………………………
118. “ Did Mr Brown send the potatoes to you?” she asked.
→ She asked ………………………………………………………………………
119. “Don’t get your shoes dirty, boys,” she said.
→ She told ……………………………………………………………
120. “What do you want for lunch today, Peter?” Mary asked.
→ Mary asked ……………………………………………………………
121. “Can I borrow your typewriter, Janet?” asked Peter.
→ Peter asked if ……………………………………………………………
122. “Why didn’t I get a computer before?” thought the office manager.
→ The office manager wondered …………………………………………………………
123. “You had better not lend him any more money, Elizabeth,’’ said John.
→ John advised Elizabeth ………………………………………………………………
124. “You stole my best cassette, Amanda!” said John.
→ John accused …………………………………………………………
125. “ You damaged my bicycle, John!” said Mary.
→ Mary accused ……………………………………………………………
126. “When was your little boy born?” said the nurse to Mrs. Bingley.
→ The nurse asked Mrs. Bingley ………………………………………........
Lời giải
93. The doctor said, “Stay out of crowds and don’t forget to take medicines.”
Câu chuyển đổi:
→ The doctor told me to stay out of crowds and not to forget to take medicines.
Giải thích:
Mệnh lệnh "Stay out of crowds" và "don’t forget" chuyển thành "told me to stay out of crowds" và "not to forget".
Trong câu này, chúng ta sử dụng "told me to" để diễn đạt lời khuyên.
Dịch:
Bác sĩ bảo tôi nên tránh xa đám đông và không quên uống thuốc.
94. “Open the door,” he said to them.
Câu chuyển đổi:
→ He told them to open the door.
Giải thích:
Mệnh lệnh "Open the door" được chuyển thành "to open the door" trong câu gián tiếp.
Cấu trúc này dùng "told someone to" để diễn đạt yêu cầu.
Dịch:
Anh ấy bảo họ mở cửa.
95. “Where are you going?” he asked her.
Câu chuyển đổi:
→ He asked her where she was going.
Giải thích:
Câu hỏi trực tiếp chuyển thành câu gián tiếp, sử dụng "where" và đổi thì từ hiện tại sang quá khứ.
Dịch:
Anh ấy hỏi cô ấy đi đâu.
96. “Which way did they go?” he asked.
Câu chuyển đổi:
→ He asked them which way they had gone.
Giải thích:
Câu hỏi "Which way did they go?" chuyển thành câu gián tiếp với "which way" và đổi thì sang quá khứ hoàn thành.
Dịch:
Anh ấy hỏi họ đi theo hướng nào.
97. “Bring it back if it doesn’t fit,” I said to her.
Câu chuyển đổi:
→ I told her to bring it back if it didn't fit.
Giải thích:
Mệnh lệnh "Bring it back" chuyển thành "to bring it back". Câu điều kiện giữ nguyên.
Dịch:
Tôi bảo cô ấy mang nó về nếu nó không vừa.
98. “Don’t try to open it now,” she said to us.
Câu chuyển đổi:
→ She told us not to try to open it then.
Giải thích:
Mệnh lệnh "Don’t try" chuyển thành "not to try", và "now" được chuyển thành "then" trong câu gián tiếp.
Dịch:
Cô ấy bảo chúng tôi không thử mở nó bây giờ.
99. “Is it going to be a fine day today?” I asked her.
Câu chuyển đổi:
→ I asked her if it was going to be a fine day that day.
Giải thích:
Câu hỏi chuyển thành "if" và "today" thành "that day", thì động từ cũng được thay đổi từ hiện tại sang quá khứ.
Dịch:
Tôi hỏi cô ấy có phải hôm nay sẽ là một ngày đẹp không.
100. “He’s not at home,” she said.
Câu chuyển đổi:
→ She said that he was not at home.
Giải thích:
Câu khẳng định chuyển thành câu gián tiếp, thêm "that" và đổi "is" thành "was".
Dịch:
Cô ấy nói rằng anh ấy không có ở nhà.
101. “Is the bus station far away?” the girl asked.
Câu chuyển đổi:
→ The girl wanted to know if the bus station was far away.
Giải thích:
Câu hỏi chuyển thành câu gián tiếp với "if" và thì cũng được chuyển sang quá khứ.
Dịch:
Cô gái muốn biết trạm xe buýt có xa không.
102. “Don’t stay out late, Ann,” Tom said.
Câu chuyển đổi:
→ Tom told Ann not to stay out late.
Giải thích:
Mệnh lệnh "Don’t stay out late" chuyển thành "not to stay out late".
Dịch:
Tom bảo Ann không nên ở ngoài muộn.
103. “Please let me borrow your car,” he said to her.
Câu chuyển đổi:
→ He asked her to let him borrow her car.
Giải thích:
Câu yêu cầu chuyển thành câu gián tiếp với "to let him borrow".
Dịch:
Anh ấy yêu cầu cô ấy cho anh mượn xe.
104. “Jean, have you seen my gloves?” Thomas asked.
Câu chuyển đổi:
→ Thomas asked Jean if she had seen his gloves.
Giải thích:
Câu hỏi chuyển thành câu gián tiếp, sử dụng "if" và đổi "have you seen" thành "had seen".
Dịch:
Thomas hỏi Jean có thấy găng tay của anh ấy không.
105. “Don’t leave the window open, Mary,” I said.
Câu chuyển đổi:
→ I told Mary not to leave the window open.
Giải thích:
Mệnh lệnh "Don’t leave" chuyển thành "not to leave".
Dịch:
Tôi bảo Mary không để cửa sổ mở.
106. “I’ll have a cup of tea with you,” she said.
Câu chuyển đổi:
→ She said that she would have a cup of tea with me.
Giải thích:
Câu khẳng định chuyển thành câu gián tiếp, thêm "that" và "I’ll" trở thành "she would".
Dịch:
Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ uống một tách trà với tôi.
107. “I’ll pay him if I can,” she said.
Câu chuyển đổi:
→ She said that she would pay him if she could.
Giải thích:
Câu khẳng định chuyển thành câu gián tiếp, "I’ll" trở thành "she would" và "can" thành "could".
Dịch:
Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ trả tiền cho anh ấy nếu có thể.
108. “What are you going to do next summer?” she asked.
Câu chuyển đổi:
→ She asked us what we were going to do the next summer.
Giải thích
Câu hỏi chuyển thành câu khẳng định, đổi "are you going" thành "we were going" và "next summer" giữ nguyên.
Dịch:
Cô ấy hỏi chúng tôi sẽ làm gì vào mùa hè tới.
109. “I’ll phone you tomorrow,” he told Jack.
Câu chuyển đổi:
→ He told Jack that he would phone him the next day.
Giải thích:
Câu khẳng định nối bằng "that", "I’ll" trở thành "he would" và "tomorrow" thành "the next day".
Dịch:
Anh ấy bảo Jack rằng anh sẽ gọi cho anh ấy vào ngày hôm sau.
110. “Can I sit beside you, Jean?” Tom asked.
Câu chuyển đổi:
→ Tom asked Jean if he could sit beside her.
Giải thích:
Câu hỏi chuyển thành câu gián tiếp với "if" và "can" thành "could".
Dịch:
Tom hỏi Jean liệu anh có thể ngồi cạnh cô không.
111. “I want a camera for my birthday,” he said.
Câu chuyển đổi:
→ He said that he wanted a camera for his birthday.
Giải thích
Câu khẳng định chuyển thành câu gián tiếp, dùng "that" và "want" trở thành "wanted".
Dịch:
Anh ấy nói rằng anh muốn một chiếc máy ảnh cho sinh nhật của mình.
112. “Don’t keep the door locked,” he said to us.
Câu chuyển đổi:
→ He told us not to keep the door locked.
Giải thích:
Mệnh lệnh "Don’t keep" chuyển thành "not to keep".
Dịch:
Anh ấy bảo chúng tôi không khóa cửa.
113. “How long are you going to stay?” I asked him.
Câu chuyển đổi:
→ I asked him how long he was going to stay.
Giải thích
Câu hỏi chuyển thành câu gián tiếp, "are you going" thành "he was going".
Dịch:
Tôi hỏi anh ấy sẽ ở lại bao lâu.
114. “Are you going by train?” she asked me.
Câu chuyển đổi:
→ She wanted to know if I was going by train.
Giải thích:
Câu hỏi chuyển thành câu gián tiếp với "if" và đổi thì sang quá khứ.
Dịch:
Cô ấy muốn biết liệu tôi có đi bằng tàu hỏa không.
115. “Don’t use too much hot water,” she said to us.
Câu chuyển đổi:
→ She asked us not to use too much hot water.
Giải thích:
Mệnh lệnh "Don’t use" được chuyển thành "not to use" trong câu gián tiếp.
Dịch:
Cô ấy bảo chúng tôi không nên sử dụng quá nhiều nước nóng.
116. “Will you come to my party?” she said to me.
Câu chuyển đổi:
→ She invited me to come to her party.
Giải thích:
Lời mời được chuyển thành "invited me to come to" thay vì chỉ đơn thuần là câu hỏi.
Dịch:
Cô ấy mời tôi đến dự tiệc của cô ấy.
117. “Don’t do it again,” she said to them.
Câu chuyển đổi:
→ She told them not to do it again.
Giải thích:
Mệnh lệnh "Don’t do it again" chuyển thành "not to do it again".
Dịch:
Cô ấy bảo họ không làm lại điều đó nữa.
118. “Did Mr Brown send the potatoes to you?” she asked.
Câu chuyển đổi:
→ She asked if Mr Brown had sent the potatoes to me.
Giải thích:
Câu hỏi chuyển thành câu gián tiếp với "if" và thì quá khứ hoàn thành "had sent".
Dịch:
Cô ấy hỏi liệu ông Brown có gửi khoai tây cho tôi không.
119. “Don’t get your shoes dirty, boys,” she said.
Câu chuyển đổi:
→ She told the boys not to get their shoes dirty.
Giải thích:
Mệnh lệnh "Don’t get your shoes dirty" chuyển thành "not to get their shoes dirty".
Dịch:
Cô ấy bảo các cậu bé không làm bẩn giày
120. “What do you want for lunch today, Peter?” Mary asked.
Câu chuyển đổi:
→ Mary asked Peter what he wanted for lunch that day.
Giải thích:
Câu hỏi chuyển thành câu gián tiếp, "do you want" thành "he wanted" và "today" thành "that day".
Dịch:
Mary hỏi Peter anh muốn ăn gì cho bữa trưa hôm đó.
121. “Can I borrow your typewriter, Janet?” asked Peter.
Câu chuyển đổi:
→ Peter asked if he could borrow Janet's typewriter.
Giải thích:
Câu hỏi chuyển thành câu gián tiếp với "if" và "can" thành "could".
Dịch:
Peter hỏi liệu anh có thể mượn máy đánh chữ của Janet không
122. “Why didn’t I get a computer before?” thought the office manager.
Câu chuyển đổi:
→ The office manager wondered why he hadn't got a computer before.
Giải thích
Câu hỏi suy nghĩ chuyển thành câu gián tiếp, đổi "didn’t" thành "hadn't".
Dịch:
Người quản lý văn phòng tự hỏi tại sao ông không có một chiếc máy tính trước đây.
123. “You had better not lend him any more money, Elizabeth,” said John.
Câu chuyển đổi:
→ John advised Elizabeth not to lend him any more money.
Giải thích:
Câu khuyên được chuyển thành câu gián tiếp với "advised" và "not to lend".
Dịch:
John khuyên Elizabeth không nên cho anh ta mượn thêm tiền.
124. “You stole my best cassette, Amanda!” said John.
Câu chuyển đổi:
→ John accused Amanda of stealing his best cassette.
Giải thích:
Câu buộc tội chuyển thành "accused someone of doing something".
Dịch:
John buộc tội Amanda đã lấy chiếc băng cát-xét tốt nhất của anh.
125. “You damaged my bicycle, John!” said Mary.
Câu chuyển đổi:
→ Mary accused John of damaging her bicycle.
Giải thích:
Tương tự như câu trước, cấu trúc buộc tội được sử dụng.
Dịch:
Mary buộc tội John đã làm hỏng xe đạp của cô.
126. “When was your little boy born?” said the nurse to Mrs. Bingley.
Câu chuyển đổi:
→ The nurse asked Mrs. Bingley when her little boy had been born.
Giải thích:
Câu hỏi chuyển thành câu gián tiếp với "when" và thì quá khứ hoàn thành.
Dịch:
Y tá hỏi bà Bingley khi nào con trai nhỏ của bà ra đời.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 2: 6. She is thinking with pleasure about the trip to Ba Na hills. (forward)...
Câu 3: She likes to hang out with friends on Saturday evening...
Câu 4: Use the correct form of the words in parenthese....
Câu 5: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống:...
Câu 6: Câu bị động ở thì tương lai đơn giản:...
Câu 8: Sắp xếp câu: Smaller / new / old / her / Hoa's / one / school / is / than....
Câu 9: Read the following text and complete the statements below....
Câu 10: Use the words and phrases to write a passage....
Câu 11: Fill the gaps with the correct words....
Câu 12: Complete the sentences with SIMPLE PRENSENT or PRESENT CONTINUOUS:...
Câu 13: Take these pills and you (feel) ............... better then, Ba....
Câu 14: 77. The board awarded the first prize to the reporter...
Câu 15: 1. The cases of COVID 19 outside China have increased 13 fold,________?...
Câu 16: The children looked _____. They were smiling...
Câu 17: 26. The damage was so great that it would cost millions of dollars to repair....
Câu 18: 93. The doctor said, “Stay out of crowds and don’t forget to take medicines”....
Câu 19: The dripping faucet must ........... as soon as possible...
Câu 20: Điền dạng đúng của từ:..
Câu 21: THE GREAT LIBRARY IN ALEXANDRIA...
Câu 22: 1. It's a pity that Mike isn't here...
Câu 23: Read the following text and choose the best answer for the questions below....
Câu 24: 1. Many local residents intend to protest about the nuclear power plant. (PLAN)...
Câu 26: Chuyển sang bị động thì hiện tại hoàn thành:...
Câu 27: Find ONE word only which fits in all THREE sentences....
Câu 28: 1. The police are looking forward to a five-year-old boy who went missing two days ago...
Câu 29: Rewrite the sentence without changing its meaning:...