Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 114)
Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất từng cặp câu.)
1. Air pollution levels have increased in many countries. This is also linked to biodiversity loss.
A. Air pollution levels have increased in many countries, which is also linked to biodiversity loss.
B. Air pollution levels have increased in many countries, but this is also linked to biodiversity loss.
C. As air pollution levels have increased in many countries, this is also linked to biodiversity loss.
D. Air pollution levels have increased in many countries, that is also linked to biodiversity loss.
2. My classmate was searching for more information about recycling plastic containers. I was writing an introduction for our presentation.
A. My classmate was searching for more information about recycling plastic containers, or I was writing an introduction for our presentation.
B. While my classmate was searching for more information about recycling plastic containers, I was writing an introduction for our presentation.
C. My classmate was searching for more information about recycling plastic containers when I wrote an introduction for our presentation.
D. My classmate was not only searching for more information about recycling plastic containers, but also writing an introduction for our presentation.
3. I was invited to join a cultural exchange programme. This gave me the opportunity to travel and meet people from all over the world.
A. I was invited to join a cultural exchange programme because this gave me the opportunity to travel and meet people from all over the world.
B. Although I was invited to join a cultural exchange programme, this didn't give me the opportunity to travel and meet people from all over the world.
C. I was invited to join a cultural exchange programme, which gave me the opportunity to travel and meet people from all over the world.
D. I was invited to join a cultural exchange programme and this didn't give me the opportunity to travel and meet people from all over the world.
4. We arrived at the party yesterday. Everybody was dancing and having a great time.
A. Everybody was dancing and having a great time when we arrived at the party yesterday.
B. While we were arriving at the party yesterday, everybody was dancing and having a great time.
C. We were arriving, dancing, and having a great time at the party yesterday.
D. Everybody liked dancing and having a great time, but we didn't arrive at the party yesterday.
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. C |
4. A |
1. Đáp án A
Air pollution levels have increased in many countries. This is also linked to biodiversity loss.
(Mức độ ô nhiễm không khí đã gia tăng ở nhiều nước. Điều này cũng liên quan đến mất đa dạng sinh học.)
A. Mức độ ô nhiễm không khí đã gia tăng ở nhiều quốc gia, điều này cũng liên quan đến mất đa dạng sinh học.
B. Mức độ ô nhiễm không khí đã gia tăng ở nhiều quốc gia, nhưng điều này cũng liên quan đến mất đa dạng sinh học.
C. Khi mức độ ô nhiễm không khí gia tăng ở nhiều quốc gia, điều này cũng liên quan đến mất đa dạng sinh học.
D. Air pollution levels have increased in many countries, that is also linked to biodiversity loss.
=> sai ngữ pháp: không dùng đại từ quan hệ “that” sau dấu phẩy.
2. Đáp án B
My classmate was searching for more information about recycling plastic containers. I was writing an introduction for our presentation.
(Bạn cùng lớp của tôi đang tìm kiếm thêm thông tin về việc tái chế hộp nhựa. Tôi đang viết lời giới thiệu cho bài thuyết trình của chúng tôi.)
A. My classmate was searching for more information about recycling plastic containers, or I was writing an introduction for our presentation.
(Bạn cùng lớp của tôi đang tìm kiếm thêm thông tin về việc tái chế hộp nhựa, hoặc tôi đang viết lời giới thiệu cho bài thuyết trình của chúng tôi.)
B. While my classmate was searching for more information about recycling plastic containers, I was writing an introduction for our presentation.
(Trong khi bạn cùng lớp của tôi đang tìm kiếm thêm thông tin về việc tái chế hộp nhựa, tôi đang viết lời giới thiệu cho bài thuyết trình của chúng tôi.)
C. My classmate was searching for more information about recycling plastic containers when I wrote an introduction for our presentation.
(Bạn cùng lớp của tôi đang tìm kiếm thêm thông tin về việc tái chế hộp nhựa khi tôi viết lời giới thiệu cho bài thuyết trình của chúng tôi.)
D. My classmate was not only searching for more information about recycling plastic containers, but also writing an introduction for our presentation.
(Bạn cùng lớp của tôi không chỉ tìm kiếm thêm thông tin về việc tái chế hộp nhựa mà còn viết lời giới thiệu cho bài thuyết trình của chúng tôi.)
Giải thích: câu A ngược nghĩa với đề bài, câu C sai cấu trúc do tôi và bạn cùng làm tại 1 thời điểm nên phải chia quá khứ tiếp diễn cho cả 2 vế, câu D sai nghĩa => Chọn B
3. Đáp án C
I was invited to join a cultural exchange programme. This gave me the opportunity to travel and meet people from all over the world.
(Tôi được mời tham gia một chương trình trao đổi văn hóa. Điều này đã cho tôi cơ hội được đi du lịch và gặp gỡ mọi người từ khắp nơi trên thế giới.)
A. I was invited to join a cultural exchange programme because this gave me the opportunity to travel and meet people from all over the world.
(Tôi được mời tham gia một chương trình trao đổi văn hóa vì chương trình này cho tôi cơ hội đi du lịch và gặp gỡ mọi người từ khắp nơi trên thế giới.)
B. Although I was invited to join a cultural exchange programme, this didn't give me the opportunity to travel and meet people from all over the world.
(Mặc dù tôi được mời tham gia một chương trình trao đổi văn hóa nhưng điều này không cho tôi cơ hội đi du lịch và gặp gỡ mọi người từ khắp nơi trên thế giới.)
C. I was invited to join a cultural exchange programme, which gave me the opportunity to travel and meet people from all over the world.
(Tôi được mời tham gia một chương trình trao đổi văn hóa, chương trình này cho tôi cơ hội đi du lịch và gặp gỡ mọi người từ khắp nơi trên thế giới.)
D. I was invited to join a cultural exchange programme and this didn't give me the opportunity to travel and meet people from all over the world.
(Tôi được mời tham gia một chương trình trao đổi văn hóa và điều này không cho tôi cơ hội đi du lịch và gặp gỡ mọi người từ khắp nơi trên thế giới.
Giải thích: câu A, B, D sai nghĩa so với đề bài => Chọn C
4. Đáp án A
We arrived at the party yesterday. Everybody was dancing and having a great time.
(Chúng tôi đã đến bữa tiệc ngày hôm qua. Mọi người đều nhảy múa và có một khoảng thời gian vui vẻ.)
A. Everybody was dancing and having a great time when we arrived at the party yesterday.
(Mọi người đã khiêu vũ và vui vẻ khi chúng tôi đến bữa tiệc ngày hôm qua.)
B. While we were arriving at the party yesterday, everybody was dancing and having a great time.
(Trong khi chúng tôi đến bữa tiệc ngày hôm qua, mọi người đều khiêu vũ và có một khoảng thời gian vui vẻ.)
C. We were arriving, dancing, and having a great time at the party yesterday.
(Chúng tôi đã đến, khiêu vũ và có khoảng thời gian vui vẻ tại bữa tiệc ngày hôm qua.)
D. Everybody liked dancing and having a great time, but we didn't arrive at the party yesterday.
(Mọi người đều thích khiêu vũ và vui vẻ nhưng hôm qua chúng tôi đã không đến bữa tiệc.)
Giải thích: câu B, C, D sai nghĩa so với đề bài => Chọn A
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer....
Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D to complete each of the given sentences....
Câu 14: Complete the sentences using phrases from 1....
Câu 15: Complete the sentences using the correct forms of the words in 1....
Câu 19: Read the article. Choose the correct meanings of the highlighted words....
Câu 20: Work in pairs. Discuss the following questions....
Câu 21: Work in pairs. Talk about the changes in River City. Use the words and phrases in 1....
Câu 22: Choose the correct meanings of the underlined words....
Câu 23: Work in groups. Discuss the following question....
Câu 25: Read the text and complete the table....
Câu 27: Complete the text, using the correct forms of the words in the box....
Câu 28: Choose the correct answer A, B, C, or D....
Câu 29: Complete the sentences with phrases or clauses in the box based on the conversation in 1....
Câu 30: Complete the sentences with the words in 1....
Câu 31: Combine the following simple sentences, using the words in brackets....
Câu 32: Work in pairs. Discuss the following questions....
Câu 33: Choose the correct meanings of the underlined words and phrases....
Câu 35: Read the texts and answer the questions....
Câu 36: Work in pairs. Discuss the following questions....
Câu 37: Choose the correct words to complete these sentences....
Câu 38: Circle the mistake in each sentence. Then correct it....