Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 119)
Câu 42: Complete each sentence with the correct form of the word given.
1. You'd better drive. I'm too ....... for such complicated traffic. EXPERIENCE
Lời giải:
1. Đáp án: inexperienced
You'd better drive. I'm too inexperienced for such complicated traffic. (EXPERIENCE)
Giải thích: "Inexperienced" là tính từ dùng để mô tả trạng thái thiếu kinh nghiệm. Trong câu này, người nói muốn chỉ ra rằng họ không có đủ kinh nghiệm để điều khiển xe trong giao thông phức tạp.
Dịch: Bạn nên lái xe. Tôi quá thiếu kinh nghiệm cho giao thông phức tạp như vậy.
Experience + for
Cấu trúc "experience + for" thường được sử dụng để mô tả kinh nghiệm mà ai đó có sẵn để thực hiện một công việc cụ thể hoặc để đáp ứng yêu cầu cụ thể.
Ví dụ:
She has relevant experience for the position of project manager.
(Cô ấy có kinh nghiệm liên quan cho vị trí quản lý dự án.)
Từ loại khác của Experience
Bên cạnh dạng từ Experience, cũng có một số dạng từ khác của từ này như tính từ, trạng từ,... để sử dụng vào nhiều ngữ cảnh khác nhau sao cho phù hợp:
Experienced (Tính từ): Có kinh nghiệm, đã trải qua nhiều, thông thạo trong một lĩnh vực cụ thể.
Inexperienced (Tính từ): Chưa có kinh nghiệm.
Experientially (Trạng từ): Liên quan đến hoặc dựa trên trải nghiệm cá nhân, thường được sử dụng trong ngữ cảnh học thuật hoặc nghiên cứu.
Experiencer (Danh từ): Người trải qua hoặc cảm nhận một trạng thái, sự kiện cụ thể.
Xem thêm:
2. I wish you a very happy ....... . RETIRE
3. Telling lies is ....... . MORAL
5. Now that she got a job, Lena is ....... of her parents. DEPEND
6. Your money will be refunded if the goods are not to your ....... . SATISFY
8. UNO stands for United ....... Organization. NATIONAL
9. The water in this area is ....... and should not be drunk. PURE
10. The situation is getting ....... difficult for us. INCREASE
Lời giải:
2. I wish you a very happy retirement. (RETIRE)
Giải thích: "Retirement" là danh từ chỉ giai đoạn nghỉ hưu. Câu này thể hiện lời chúc phúc cho ai đó đang bước vào giai đoạn nghỉ hưu.
Dịch: Tôi chúc bạn một kỳ nghỉ hưu thật hạnh phúc.
3. Telling lies is immoral. (MORAL)
Giải thích: "Immoral" là tính từ mô tả hành động không phù hợp về mặt đạo đức. Câu này nói rằng việc nói dối là không đúng về mặt đạo đức.
Dịch: Nói dối là điều không đúng về mặt đạo đức.
5. Now that she got a job, Lena is independent of her parents. (DEPEND)
Giải thích: "Independent" là tính từ mô tả trạng thái độc lập. Câu này cho thấy rằng Lena không còn phụ thuộc vào cha mẹ nữa sau khi có công việc.
Dịch: Giờ đây, Lena đã có công việc, cô ấy độc lập với cha mẹ.
6. Your money will be refunded if the goods are not to your satisfaction. (SATISFY)
Giải thích: "Satisfaction" là danh từ chỉ sự hài lòng. Câu này nói rằng nếu hàng hóa không làm bạn hài lòng, tiền sẽ được hoàn lại.
Dịch: Tiền của bạn sẽ được hoàn lại nếu hàng hóa không làm bạn hài lòng.
8. UNO stands for United Nations Organization. (NATIONAL)
Giải thích: "Nations" là danh từ số nhiều của "nation," chỉ các quốc gia. Câu này giải thích viết tắt của UNO.
Dịch: UNO là viết tắt của Tổ chức Liên Hợp Quốc.
9. The water in this area is impure and should not be drunk. (PURE)
Giải thích: "Impure" là tính từ chỉ chất lượng nước không sạch. Câu này cảnh báo rằng nước trong khu vực này không an toàn để uống.
Dịch: Nước trong khu vực này không tinh khiết và không nên uống.
10. The situation is getting increasingly difficult for us. (INCREASE)
Giải thích: "Increasingly" là trạng từ chỉ mức độ tăng lên. Câu này diễn tả rằng tình hình đang ngày càng trở nên khó khăn hơn.
Dịch: Tình hình đang ngày càng trở nên khó khăn cho chúng tôi.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 2: Choose the best answer by circling the letter A, B, C, or D....
Câu 3: The ___ time was a charm for Korea’s Pyeongchang 2018 Winter Olympic bid committee....
Câu 5: My brother is not old enough. He can’t take the driving test....
Câu 10: She has recently bought a new car, ____?...
Câu 11: “What are you going to give the name to this cat?”, asked my wife....
Câu 13: You will be brought before the disciplinary panel to ____ your behavior....
Câu 20: Rewrite the following sentences beginning as shown, so that the meaning remains the same....
Câu 21: All the figures and calculations _____ carefully before you hand in the report....
Câu 22: Điền vào chỗ trống trong các câu hỏi sau dạng so sánh bậc nhất của tính từ trong ngoặc...
Câu 23: Chuyển các câu sau sang bị động...
Câu 24: 1, Why don't you consider our suggestion before making offical decision?...
Câu 25: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi:...
Câu 27: Mỗi câu có 1 lỗi sai. Hãy tìm lỗi sai và chữa lỗi....
Câu 28: Trả lời các câu hỏi dưới đây...
Câu 29: Write a paragraph about the person you admire most in about 80 words ....
Câu 30: Write a short paragraph (60-80 words) about your favourite TV programme...
Câu 31: Write a short passage of about 60 – 70 words about your favourite holiday....
Câu 32: 1. Write a paragraph 40-60 words about what you do every day....
Câu 33: Write a short paragraph about your summer vacation....
Câu 34: Write questions to the underlined words....
Câu 35: Write the correct form or tense of the verbs in brackets...
Câu 36: 1. You (be) ......... angry if he refuses to help you?...
Câu 38: 1. You can take any of the routes, it will still take you about 3 hours to get there....
Câu 39: Rewrite the sentences....
Câu 40: You look really tired. You could ____ a week’s holiday, I think....
Câu 41: 1. " You shouldn't lend him any more money" mrs.Tuyet said to Nga...
Câu 42: Complete each sentence with the correct form of the word given....
Câu 43: 14. "You'd better study hard," I said to the boy....