I'm sure his mother was very disappointed because he got his hands on e-cigarettes at school

49

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 119)

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

I'm sure his mother was very disappointed because he got his hands on e-cigarettes at school.

A. His mother may be very disappointed when he got his hands on e-cigarettes at school.

B. His mother should have been very disappointed when he got his hands on e-cigarettes at school.

C. His mother must have been very disappointed when he got his hands on e-cigarettes at school.

D. His mother must be very disappointed when he got his hands on e-cigarettes at school.

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Câu đề bài: Tôi chắc là mẹ anh ấy rất thất vọng vì anh ấy tiếp xúc với thuốc lá điện tử ở trường.

= C. His mother must have been very disappointed when he got his hands on e-cigarettes at school.

(Mẹ anh ấy chắc là đã rất thất vọng khi anh ấy tiếp xúc với thuốc lá điện tử ở trường.)

get one’s hands on (idiom): chạm tay vào, tiếp xúc với

- may V1: có lẽ, có thể, suy đoán về một sự việc ở hiện tại hoặc tương lai (khả năng thấp)

- should have V3/ed: lẽ ra đã nên, diễn tả 1 lời khiển trách với một hành động trong quá khứ lẽ ra nên làm mà đã không làm

- must have V3/ed: ắt hẳn đã, chắc là đã, suy đoán gần đúng về một sự việc ở quá khứ (khả năng cao)

- must V1: chắc là, suy đoán về 1 sự việc ở hiện tại hoặc tương lai (có cơ sở)

A. Mẹ anh ấy có lẽ rất thất vọng khi anh ấy tiếp xúc với thuốc lá điện tử ở trường. => sai về thì

B. Mẹ anh ấy đáng lẽ nên rất thất vọng khi anh ấy tiếp xúc với thuốc lá điện tử ở trường. => sai về nghĩa

C. Mẹ anh ấy chắc là đã rất thất vọng khi anh ấy tiếp xúc với thuốc lá điện tử ở trường. => đúng về nghĩa

D. Mẹ anh ấy chắc là rất thất vọng khi anh ấy tiếp xúc với thuốc lá điện tử ở trường. => sai về thì

Kiến thức modal verbs

Must have + Participle = Ắt hẳn đã, chắc là đã xảy ra trong quá khứ

Khả năng xảy ra một điều gì rất chắc chắn dựa trên những sự thật nói về quá khứ, căn cứ vào bằng chứng nào đó.

Should have + Participle: Đáng lẽ ra nên làm điều gì đó

Lí do là người nói cho rằng họ nên làm vì điều đó đúng đắn, hoặc nó tốt cho họ hoặc ai đó. Đây là cấu trúc dùng miêu tả sự nuối tiếc trong quá khứ.

Đánh giá

0

0 đánh giá