Why don't you consider our suggestion before making offical decision

53

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 119)

Câu 24: 1, Why don't you consider our suggestion before making offical decision?

Why don't you think ..........................................

Lời giải:

1. Why don't you think over about our suggestion before making official decision?

Thay "consider" bằng "think over"

- “Think over” là một phrasal verb và nó có nghĩa là cân nhắc một ý tưởng hoặc kế hoạch cẩn thận trước khi đưa ra quyết định.

Dịch: Tại sao bạn không nghĩ kĩ về đề xuất của chúng tôi trước khi đưa ra quyết định chính thức?

Mở rộng:

- Quá khứ của “think over” là “thought over” và quá khứ phân từ của nó cũng là “thought over”.

Những từ liên quan đến “think over”

Từ vựng

Nghĩa

Ví dụ

think out

xem xét tất cả các chi tiết có thể có của một cái gì đó

  • Their strategy for tackling the problems in my village was very carefully thought out. Don’t worry about it.

  • Chiến lược của họ để giải quyết các vấn đề ở làng tôi đã được tính toán rất kỹ lưỡng. Đừng lo lắng về điều đó.

contemplate

dành thời gian xem xét một hành động có thể xảy ra trong tương lai hoặc xem xét một việc cụ thể trong thời gian dài một cách nghiêm túc và yên tĩnh

  • I'm contemplating studying abroad for a year in the USA. You know, I’ve always dreamt of studying at Havard University.

  • Tôi đang dự định đi du học một năm ở Mỹ. Bạn biết đấy, tôi luôn mơ ước được học tại Đại học Havard.

ponder

suy nghĩ cẩn thận về điều gì đó, đặc biệt là trong một khoảng thời gian dài đáng chú ý

  • She sat back for two minutes to ponder her next move in the chess game. I have to say she is good at playing chess.

  • Cô ngồi lại trong hai phút để suy nghĩ về nước cờ tiếp theo của mình trong ván cờ. Tôi phải nói rằng cô ấy chơi cờ giỏi.

mull over

suy nghĩ cẩn thận về điều gì đó trong một khoảng thời gian

  • Although Jack gave me many things, I need a few days to mull things over before I make the decision.

  • Mặc dù Jack đã cho tôi nhiều thứ, nhưng tôi cần vài ngày để nghiền ngẫm mọi thứ trước khi đưa ra quyết định.

reflect

suy nghĩ cẩn thận, đặc biệt là về các khả năng và ý kiến

  • Jack is a bad guy and her girlfriend reflected that this was probably the last time she would see him. She wouldn’t want to meet him anymore.

  • Jack là một kẻ xấu và bạn gái của cô ấy đã nghĩ kĩ rằng đây có lẽ là lần cuối cùng cô ấy gặp anh ấy. Cô ấy sẽ không muốn gặp anh ta nữa.

agonize

dành nhiều thời gian để cố gắng đưa ra quyết định

  • He agonized for a week before agreeing to move to London with me.

  • Anh ấy đã dành một tuần để suy nghĩ trước khi đồng ý chuyển đến London với tôi.

Xem thêm:

2, Watching TV is not as important as doing homework

 Doing homework ................................................

3, My friend plays the piano brilliantly

 My friend is ..........................................................

5, I've never had to wait this long for a bus before

 This is ......................................................................

6, Remember to take note of what the tour guide said

 Remember to put ....................................................

7, It took us more than 3 hours to discover the inner Hanoi

 We spent ..................................................................

8, No other book is more popular than Dickens' "David Copperfield"

Dickens' "David Copperfield" is ............................................

Lời giải:

2.  Doing homework is more important than watching TV.

Chuyển câu so sánh thành dạng khẳng định, nhấn mạnh việc làm bài tập về nhà quan trọng hơn xem TV.

Dịch: Làm bài tập về nhà quan trọng hơn việc xem TV.

3.  My friend is a brilliant piano player.

Chuyển đổi "plays the piano brilliantly" thành "is a brilliant piano player" để tạo ra một câu khẳng định về khả năng chơi piano.

Dịch: Bạn tôi là một người chơi piano xuất sắc.

5. This is the longest I've ever had to wait for a bus.

Chuyển câu thành dạng so sánh bậc nhất, sử dụng "the longest" để nhấn mạnh thời gian chờ đợi.

Dịch: Đây là lần tôi phải chờ xe buýt lâu nhất.

6.  Remember to put down what the tour guide said.

Thay "take note of" bằng "put down" để diễn tả việc ghi lại thông tin.

Dịch: Hãy nhớ ghi lại những gì hướng dẫn viên đã nói.

7.  We spent more than 3 hours discovering inner Hanoi.

Chuyển đổi "It took us more than 3 hours to discover" thành "We spent" để diễn tả thời gian đã tiêu tốn.

Dịch: Chúng tôi đã mất hơn 3 giờ để khám phá nội thành Hà Nội.

8.  Dickens' "David Copperfield" is the most popular book.

Chuyển câu so sánh thành dạng khẳng định, sử dụng "the most popular" để nhấn mạnh tính phổ biến của cuốn sách.

Dịch: "David Copperfield" của Dickens là cuốn sách phổ biến nhất.

Đánh giá

0

0 đánh giá