Without a large temperature change water can add or lose a large number of heat

46

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 119)

Câu 27: Mỗi câu có 1 lỗi sai. Hãy tìm lỗi sai và chữa lỗi.

4. Without a large temperature change water can add or lose a large number of heat.

Lời giải:

4.  Lỗi: number

Sửa: number => amount

Câu: "Without a large temperature change, water can add or lose a large amount of heat."

Giải thích: Câu này có hai lỗi: cần dấu phẩy sau "change" để tách câu và từ "number" không phù hợp với danh từ "heat," nên cần dùng "amount."

amout of + N (s/es): lượng ...

Dịch: "Nếu không có sự thay đổi nhiệt độ lớn, nước có thể thêm vào hoặc mất đi một lượng nhiệt lớn."

Mở rộng:

Amount of Something 

Loại từ: cụm danh từ + giới từ

Dịch nghĩa: Một lượng gì đó

Cách dùng: 

Theo sau “amount of” là danh từ không đếm được. Ví dụ: an amount of cash/space/material/food.

Number of Something/Somebody

Loại từ: cum danh từ + giới từ

Dịch nghĩa: Một số lượng gì đó

Cách dùng: 

Mặc dù có ý nghĩa khá giống với amount of. Cụm từ number of được theo sau bởi danh từ đếm được, ở dạng số nhiều (thêm s/es). Ví dụ “a number of people/cases/students/workers”

Xem thêm:

1. My friend Richard is fair, hardworking, and above all honesty.

2. Now that the stress of examinations and interviews are over

3. We can go somewhere for our holiday.

5. Mrs.Brown 's children are used to be picked up after school every day.

Lời giải:

1. Lỗi: honesty

Sửa: honesty => honest

 Câu: "My friend Richart is fair, hardworking, and above all, honest."

Giải thích: Câu này liệt kê các phẩm chất của Richart. Lỗi nằm ở việc “honesty” là danh từ, loại từ phải đồng nhất khi liệt kê

Dịch: "Người bạn của tôi, Richart, công bằng, siêng năng, và trên hết, trung thực."

2.  Câu: "Now that the stress of examinations and interviews is over."

Giải thích: "Stress" là danh từ số ít, nên động từ "are" phải được thay bằng "is" để phù hợp với chủ ngữ số ít.

Dịch: "Bây giờ mà áp lực của các kỳ thi và phỏng vấn đã qua."

3.  Câu: "We can go somewhere on our holiday."

Giải thích: "Go somewhere for our holiday" không chính xác, vì cách diễn đạt phổ biến hơn là "go somewhere on our holiday."

Dịch: "Chúng ta có thể đi đâu đó trong kỳ nghỉ của mình."

5.  Câu: "Mrs. Brown's children are used to being picked up after school every day."

Giải thích: "Used to" không cần "be" trong ngữ cảnh này; cần thêm "being" để chỉ hành động thường xuyên.

Dịch: "Con của bà Brown đã quen với việc được đón sau giờ học mỗi ngày."

Đánh giá

0

0 đánh giá