Why was she late?

58

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 119)

Câu 25: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi:

a. Why was she late?

=> What ...........................................

Lời giải:

a. What made her late?

Câu này sử dụng cấu trúc câu hỏi với từ để hỏi "What" (Điều gì). Câu hỏi này muốn tìm hiểu nguyên nhân của việc cô ấy đến muộn, do đó, động từ "made" được sử dụng trong quá khứ.

Dịch: Điều gì khiến cô ấy đến muộn?

S + be + adj >< S + make + O + adj

Để hình dung rõ hơn về cách dùng 3 dạng động từ của “make”, hãy cùng FLYER theo dõi bảng dưới đây:

  Dạng của “make” Ví dụ
V1
(Dạng nguyên thể)
make She tried to make a good impression on the interviewer.
Cô ấy cố gắng tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.
Then we realize that there is nothing to make it stop.
Rồi chúng ta nhận ra rằng không có gì có thể làm cho nó dừng lại.
V2
(Dạng quá khứ)
made He made it clear that he objected.
Anh ấy đã nói rõ ràng rằng anh ấy phản đối.
The news made him very happy.
Tin tức làm cho anh ấy rất hạnh phúc.
V3
(Dạng quá khứ phân từ)
made These regulations were made to protect children.
Những quy định này đã được tạo ra để bảo vệ trẻ em.
They have both made sacrifices.
Cả hai bọn họ đều đã hy sinh.

Xem thêm:

b. The critics were strongly  impressed by her performance.

=> Her performance made .........................................................

c. I am always nervous when I travel by air.

=> Travelling ..........................................................

d. He felt happy with the toys.

=> The toys made ............................................................

Lời giải:

b. Her performance made a strong impression on the critics.

Câu này sử dụng thì quá khứ đơn "made" để chỉ ra rằng màn trình diễn đã có ảnh hưởng trong quá khứ. "A strong impression" là một cụm danh từ chỉ kết quả của sự kiện.

Dịch: Màn trình diễn của cô ấy đã gây ấn tượng mạnh với các nhà phê bình.

c. Travelling by air always makes me nervous.

Câu này sử dụng danh động từ "Travelling" ở đầu câu. Cấu trúc "always makes me nervous" cho thấy thói quen hoặc cảm giác thường xuyên. Động từ "makes" ở thì hiện tại đơn chỉ ra rằng cảm giác này diễn ra liên tục.

Dịch: Việc đi máy bay luôn làm tôi cảm thấy lo lắng.

d. The toys made him feel happy.

Câu này sử dụng thì quá khứ đơn "made" để chỉ ra rằng những món đồ chơi đã gây ra cảm xúc trong quá khứ. "Feel happy" là một cụm động từ mô tả trạng thái cảm xúc.

Dịch: Những món đồ chơi làm anh ấy cảm thấy hạnh phúc.

Đánh giá

0

0 đánh giá