She has recently bought a new car, ____?

46

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 119)

Câu 10: She has recently bought a new car, ____?

A. hasn’t she

B. didn’t she 

C. did she

D. has she

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Câu hỏi đuôi (Tag questions)

Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định

Mệnh đề chính dùng thì HTHT → câu hỏi đuôi dùng “has/ have”

=> Câu hỏi đuôi dùng “hasn’t she”

Tạm dịch: Gần đây cô ấy đã mua một chiếc ô tô mới, có đúng không?

Công thức câu hỏi đuôi cụ thể theo từng thì tiếng Anh

Vì câu hỏi đuôi phụ thuộc vào động từ của mệnh đề chính, thế nên khi thì của câu thay đổi cũng khiến động từ chính và câu hỏi đuôi bị ảnh hưởng theo.

Để bạn học dễ tra cứu và không nhầm lẫn công thức câu hỏi đuôi với nhau, VUS đã tổng hợp tất tần tật công thức câu hỏi đuôi như sau:

Thì tiếng Anh

Công thức

Ví dụ

Thì hiện tại đơn (Present Simple)

S + V + (O), do/does/am/is/are + not + S?

Vietnam is a wonderful country, isn’t it? (Việt Nam là một quốc gia tuyệt vời đúng không?)

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

S + Tobe + V_ing + (O), Tobe + not + S?

We’re kidding, aren’t we? (Chúng ta đang đùa giỡn đúng không?)

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

S + Have/Has + V_3/ED + (O), Have/Has + not + S?

You’ve finished your homework, haven’t you? (Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà rồi đúng không?)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

S + Have/Has + Been + V_ing + (O), Have/Has + not + S?

They’ve been working hard, haven’t they? (Họ đang làm việc rất chăm chỉ đúng không?)

Thì quá khứ đơn (Past Simple)

S + V2/ED + (O), did/was/were + not + S?

She went to the store, didn’t she? (Cô ấy đã đến cửa hàng đúng không?)

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

S + was/were + V_ing + (O), was/were + not + S?

They were studying last night, weren’t they? (Họ đã học bài cả đêm qua đúng không?)

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

S + had + V3/ED + (O), had + not + S?

She had already eaten dinner, hadn’t she? (Cô ấy đã ăn bữa tối đúng không?)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

S + had + been + V_ing + (O), had + not + S?

He had been gardening for hours, hadn’t he? (Anh ấy đã làm vườn mấy tiếng liền đúng không?)

Thì tương lai đơn (Past Simple)

S + will + V + (O), will + not + S?

She will finish her work on time, won’t she? (Cô ấy sẽ kết thúc công việc của mình đúng giờ phải không?)

Thì tương lai tiếp diễn (Past Continuous)

S + will + be + V_ing + (O), will + not + S?

They will be studying all night, won’t they? (Họ sẽ học bài cả đêm đúng không?)

Thì tương lai hoàn thành (Past Perfect)

S + will + have + V3/ED + (O), will + not + S?

She will have learned a lot, won’t she? (Cô ấy sẽ học được rất nhiều phải không?)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

S + will + have + been + V_ing + (O), will + not + S?

You will have been playing football, won’t you? (Bạn sẽ chơi đá banh đúng không?)

Đối với các câu phủ định thì câu hỏi đuôi sẽ không có “Not” ở mọi thì. Bạn không cần phải thuộc hết mọi công thức trong bảng trên, chỉ cần ghi nhớ quy tắc đối lập giữa mệnh đề chính và câu hỏi đuôi thì có thể dễ dàng suy ra được cấu trúc câu cần sử dụng.

Lưu ý: Khi mệnh đề chính sử dụng đại từ nhân xưng là “I” với động từ tobe “Am” ở dạng khẳng định “I am”, thì câu hỏi đuôi phải là “Aren’t I”. Còn ở dạng phủ định “I am not” thì câu hỏi đuôi là “Am I” bình thường.

VD:

I am your best friend, aren’t I? (Tôi là bạn thân của bạn đúng không?)You are not an office worker, are you? (Tôi không phải là viên văn phòng phải không?)

Thì HTHT

Khẳng định : S + have/ has + V3

Phủ định : S + have/ has + V3

Nghi vấn : Q: Have/ has + S + V3?

A: Yes, S + have/has + V3.

No, S + haven’t/hasn’t + V3.

Đánh giá

0

0 đánh giá