Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 119)
Câu 10: She has recently bought a new car, ____?
A. hasn’t she
B. didn’t she
C. did she
D. has she
Lời giải:
Đáp án A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi (Tag questions)
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng thì HTHT → câu hỏi đuôi dùng “has/ have”
=> Câu hỏi đuôi dùng “hasn’t she”
Tạm dịch: Gần đây cô ấy đã mua một chiếc ô tô mới, có đúng không?
Công thức câu hỏi đuôi cụ thể theo từng thì tiếng Anh
Vì câu hỏi đuôi phụ thuộc vào động từ của mệnh đề chính, thế nên khi thì của câu thay đổi cũng khiến động từ chính và câu hỏi đuôi bị ảnh hưởng theo.
Để bạn học dễ tra cứu và không nhầm lẫn công thức câu hỏi đuôi với nhau, VUS đã tổng hợp tất tần tật công thức câu hỏi đuôi như sau:
Thì tiếng Anh |
Công thức |
Ví dụ |
Thì hiện tại đơn (Present Simple) |
S + V + (O), do/does/am/is/are + not + S? |
Vietnam is a wonderful country, isn’t it? (Việt Nam là một quốc gia tuyệt vời đúng không?) |
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) |
S + Tobe + V_ing + (O), Tobe + not + S? |
We’re kidding, aren’t we? (Chúng ta đang đùa giỡn đúng không?) |
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) |
S + Have/Has + V_3/ED + (O), Have/Has + not + S? |
You’ve finished your homework, haven’t you? (Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà rồi đúng không?) |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) |
S + Have/Has + Been + V_ing + (O), Have/Has + not + S? |
They’ve been working hard, haven’t they? (Họ đang làm việc rất chăm chỉ đúng không?) |
Thì quá khứ đơn (Past Simple) |
S + V2/ED + (O), did/was/were + not + S? |
She went to the store, didn’t she? (Cô ấy đã đến cửa hàng đúng không?) |
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) |
S + was/were + V_ing + (O), was/were + not + S? |
They were studying last night, weren’t they? (Họ đã học bài cả đêm qua đúng không?) |
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) |
S + had + V3/ED + (O), had + not + S? |
She had already eaten dinner, hadn’t she? (Cô ấy đã ăn bữa tối đúng không?) |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) |
S + had + been + V_ing + (O), had + not + S? |
He had been gardening for hours, hadn’t he? (Anh ấy đã làm vườn mấy tiếng liền đúng không?) |
Thì tương lai đơn (Past Simple) |
S + will + V + (O), will + not + S? |
She will finish her work on time, won’t she? (Cô ấy sẽ kết thúc công việc của mình đúng giờ phải không?) |
Thì tương lai tiếp diễn (Past Continuous) |
S + will + be + V_ing + (O), will + not + S? |
They will be studying all night, won’t they? (Họ sẽ học bài cả đêm đúng không?) |
Thì tương lai hoàn thành (Past Perfect) |
S + will + have + V3/ED + (O), will + not + S? |
She will have learned a lot, won’t she? (Cô ấy sẽ học được rất nhiều phải không?) |
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) |
S + will + have + been + V_ing + (O), will + not + S? |
You will have been playing football, won’t you? (Bạn sẽ chơi đá banh đúng không?) |
Đối với các câu phủ định thì câu hỏi đuôi sẽ không có “Not” ở mọi thì. Bạn không cần phải thuộc hết mọi công thức trong bảng trên, chỉ cần ghi nhớ quy tắc đối lập giữa mệnh đề chính và câu hỏi đuôi thì có thể dễ dàng suy ra được cấu trúc câu cần sử dụng.
Lưu ý: Khi mệnh đề chính sử dụng đại từ nhân xưng là “I” với động từ tobe “Am” ở dạng khẳng định “I am”, thì câu hỏi đuôi phải là “Aren’t I”. Còn ở dạng phủ định “I am not” thì câu hỏi đuôi là “Am I” bình thường.
VD:
I am your best friend, aren’t I? (Tôi là bạn thân của bạn đúng không?)You are not an office worker, are you? (Tôi không phải là viên văn phòng phải không?)
Thì HTHT
Khẳng định : S + have/ has + V3
Phủ định : S + have/ has + V3
Nghi vấn : Q: Have/ has + S + V3?
A: Yes, S + have/has + V3.
No, S + haven’t/hasn’t + V3.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 2: Choose the best answer by circling the letter A, B, C, or D....
Câu 3: The ___ time was a charm for Korea’s Pyeongchang 2018 Winter Olympic bid committee....
Câu 5: My brother is not old enough. He can’t take the driving test....
Câu 10: She has recently bought a new car, ____?...
Câu 11: “What are you going to give the name to this cat?”, asked my wife....
Câu 13: You will be brought before the disciplinary panel to ____ your behavior....
Câu 20: Rewrite the following sentences beginning as shown, so that the meaning remains the same....
Câu 21: All the figures and calculations _____ carefully before you hand in the report....
Câu 22: Điền vào chỗ trống trong các câu hỏi sau dạng so sánh bậc nhất của tính từ trong ngoặc...
Câu 23: Chuyển các câu sau sang bị động...
Câu 24: 1, Why don't you consider our suggestion before making offical decision?...
Câu 25: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi:...
Câu 27: Mỗi câu có 1 lỗi sai. Hãy tìm lỗi sai và chữa lỗi....
Câu 28: Trả lời các câu hỏi dưới đây...
Câu 29: Write a paragraph about the person you admire most in about 80 words ....
Câu 30: Write a short paragraph (60-80 words) about your favourite TV programme...
Câu 31: Write a short passage of about 60 – 70 words about your favourite holiday....
Câu 32: 1. Write a paragraph 40-60 words about what you do every day....
Câu 33: Write a short paragraph about your summer vacation....
Câu 34: Write questions to the underlined words....
Câu 35: Write the correct form or tense of the verbs in brackets...
Câu 36: 1. You (be) ......... angry if he refuses to help you?...
Câu 38: 1. You can take any of the routes, it will still take you about 3 hours to get there....
Câu 39: Rewrite the sentences....
Câu 40: You look really tired. You could ____ a week’s holiday, I think....
Câu 41: 1. " You shouldn't lend him any more money" mrs.Tuyet said to Nga...
Câu 42: Complete each sentence with the correct form of the word given....
Câu 43: 14. "You'd better study hard," I said to the boy....