Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 102)
Câu 20: 1. Jim boasted that he could run (faster/ fastlier) than anyone else in his class.
2. Her presentation is (poorer/more poorly) prepared than I expected.
3. Jim seems to care (littler/ less) about his health than he should.
4. If you had tried (harder/ more hardly), you would have passed the test.
5. Today the sun shines (brighter/ more brightly) than yesterday.
6. Snow storm in my hometown is (more severe/ more severely) than anywhere else in the country.
7. I think you could reach a (higher/ more highly) position in the company if you tried.
8. If you behaved (cleverer/ more cleverly), they would look up to you..
9. Although my computer is old-fashioned, it runs (smoother/ more smoothly) than many of the modern ones.
10. Thanks to immense practice, Jim can speak English much (more fluent/ more fluently) than he used to.
Lời giải:
1. Jim boasted that he could run faster than anyone else in his class.
Giải thích: "Faster" là dạng so sánh hơn của tính từ "fast". Khi so sánh tốc độ giữa hai hoặc nhiều đối tượng, ta dùng "faster".
Dịch: Jim khoe rằng cậu có thể chạy nhanh hơn bất kỳ ai khác trong lớp.
2. Her presentation is poorer prepared than I expected.
Giải thích: "Poorer" là dạng so sánh hơn của tính từ "poor", chỉ mức độ chuẩn bị kém hơn. "More poorly" là không đúng vì "poorly" là trạng từ, trong khi ta cần tính từ để bổ nghĩa cho "presentation".
Dịch: Bài thuyết trình của cô ấy chuẩn bị kém hơn tôi mong đợi.
3. Jim seems to care less about his health than he should.
Giải thích: "Less" là dạng so sánh hơn của "little". Khi so sánh về mức độ quan tâm, ta dùng "less" thay vì "littler" (vì "littler" không tồn tại trong ngữ pháp).
Dịch: Jim dường như quan tâm ít hơn đến sức khỏe của mình so với những gì cậu nên làm.
4. If you had tried harder, you would have passed the test.
Giải thích: "Harder" là dạng so sánh hơn của trạng từ "hard", biểu thị sự cố gắng nhiều hơn. "More hardly" là không đúng, vì "hardly" có nghĩa là "hiếm khi".
Dịch: Nếu bạn đã cố gắng nhiều hơn, bạn đã vượt qua bài kiểm tra.
5. Today the sun shines brighter than yesterday.
Giải thích: "Brighter" là dạng so sánh hơn của "bright", chỉ mức độ sáng hơn giữa hai ngày. "More brightly" có thể đúng nhưng ít tự nhiên hơn trong câu này.
Dịch: Hôm nay mặt trời tỏa sáng rực rỡ hơn hôm qua.
6. The snowstorm in my hometown is more severe than anywhere else in the country.
Giải thích: "More severe" là dạng so sánh hơn của tính từ "severe". "Severely" là trạng từ, không dùng để so sánh tính chất cơn bão.
Dịch: Cơn bão tuyết ở quê tôi nghiêm trọng hơn bất kỳ nơi nào khác trong cả nước.
7. I think you could reach a higher position in the company if you tried.
Giải thích: "Higher" là dạng so sánh hơn của "high", biểu thị mức độ chức vụ cao hơn.
Dịch: Tôi nghĩ bạn có thể đạt được vị trí cao hơn trong công ty nếu bạn cố gắng.
8.If you behaved more cleverly, they would look up to you.
Giải thích: "More cleverly" là dạng so sánh hơn của trạng từ "cleverly", chỉ cách hành xử khôn khéo hơn. "Cleverer" là tính từ, không phù hợp vì cần trạng từ để bổ nghĩa cho động từ "behaved".
Dịch: Nếu bạn hành xử khôn ngoan hơn, họ sẽ ngưỡng mộ bạn.
9. Although my computer is old-fashioned, it runs more smoothly than many of the modern ones.
Giải thích: "More smoothly" là dạng so sánh hơn của trạng từ "smoothly", chỉ mức độ hoạt động mượt mà hơn. "Smoother" là tính từ, không phù hợp ở đây vì cần bổ nghĩa cho động từ "runs".
Dịch: Mặc dù máy tính của tôi lỗi thời, nhưng nó chạy mượt mà hơn nhiều so với những chiếc máy hiện đại.
10. Thanks to immense practice, Jim can speak English much more fluently than he used to.
Giải thích: "More fluently" là dạng so sánh hơn của trạng từ "fluently", chỉ mức độ lưu loát. "More fluent" là tính từ, không đúng vì ta đang cần trạng từ để bổ nghĩa cho "speak".
Dịch: Nhờ luyện tập rất nhiều, Jim có thể nói tiếng Anh lưu loát hơn nhiều so với trước đây.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng anh hay nhất:
Câu 1: During Tat, Vietnamese people buy all kinds of sweets.They make Chung cakes as well.(AND)...
Câu 2: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống...
Câu 5: Chia động từ trong ngoặc...
Câu 6: V. Choose the underlined part A, B, C or D that needs correcting....
Câu 7: Put in little/ a little/ few/ a few:...
Câu 8: 61. Graham Bell was once a teacher who ran a school for the deaf in Massachusetts....
Câu 9: I. Choose the best answer...
Câu 10: Write who, that, which, or nothing to complete these sentences :...
Câu 11: Combine these pairs of sentences using relative pronouns:...
Câu 12: 1. He asked me with whom I ...... French...
Câu 13: 1. He gets people to make all his shoes in Italy....
Câu 14: Passive voice with the tenses...
Câu 15: Đặt câu hỏi cho phần bị nghiêng...
Câu 16: He is talking .......... his father about fishing...
Câu 17: He made too many mistakes to be considered for promotion (frequent)...
Câu 18: Helen (read) _____ this book for three days....
Câu 19: Chuyển sang câu bị động...
Câu 20: 1. Jim boasted that he could run (faster/ fastlier) than anyone else in his class....