Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 102)
Câu 12: 1. He asked me with whom I ...... French
A. studied
B. study
C. am studying
D. have studied
2. If i ...... my problem,i wouldn't have asked for your help
A. understand
B. understood
C. have understood
D. had understood
3. He will be happy if he ..... overseas
A.studies
B. is studied
C was studied
D studied
4. If Tuan .... early, he'll be late for school
A. don't get up
B. not get up
C. doesn't get up
D. didnt get up
5. Unless your mother .... early,she will be late for the meeting
A. gets up
B. get up
C. doesn't get up
D. didnt get up
6. If he ..... at home now,he would be very glad
A. be
B. were
C. been
D. is
7. It was too had, we lost the game. If you (play) ..... for us, we(win) .....
8. I would not have got wet if i (wear) ..... a raincoat
9. If my mother (not be) .... busy,she would have come to the party
10. We didn't visit the museum because we hadn't enough time
--> We would .....
11. Mary didn't come so we cancelled the meeting
--> If Mary ........
12. I missed the train because i got a traffic jam
Lời giải:
1. Đáp án: A. studied
Giải thích: Câu hỏi diễn ra trong quá khứ, nên ta dùng thì quá khứ đơn "studied". Câu hoàn chỉnh: "He asked me with whom I studied French."
Dịch: Anh ấy hỏi tôi rằng tôi học tiếng Pháp với ai.
2. Đáp án: D. had understood
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một điều không có thật trong quá khứ. Câu hoàn chỉnh: "If I had understood my problem, I wouldn't have asked for your help."
Dịch: Nếu tôi hiểu vấn đề của mình, tôi đã không nhờ đến sự giúp đỡ của bạn.
3. Đáp án: A. studies
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, dùng để diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong tương lai. Câu hoàn chỉnh: "He will be happy if he studies overseas."
Dịch: Anh ấy sẽ hạnh phúc nếu anh ấy học ở nước ngoài.
4. Đáp án: C. doesn't get up
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một tình huống thực tế có thể xảy ra. Câu hoàn chỉnh: "If Tuan doesn't get up early, he'll be late for school."
Dịch: Nếu Tuấn không dậy sớm, cậu ấy sẽ đến trường muộn.
5. Đáp án: A. gets up
Giải thích: "Unless" có nghĩa là "nếu không", vì vậy cần sử dụng thì hiện tại đơn. Câu hoàn chỉnh: "Unless your mother gets up early, she will be late for the meeting."
Dịch: Nếu mẹ bạn không dậy sớm, bà ấy sẽ đến muộn cho cuộc họp.
6. Đáp án: B. were
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một điều không có thật ở hiện tại. Câu hoàn chỉnh: "If he were at home now, he would be very glad."
Dịch: Nếu anh ấy ở nhà bây giờ, anh ấy sẽ rất vui.
7. Đáp án: If you had played for us, we would have won.
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một điều không có thật trong quá khứ. Câu hoàn chỉnh: "If you had played for us, we would have won."
Dịch: Nếu bạn đã chơi cho chúng tôi, chúng tôi đã thắng.
8. Đáp án: If I had worn a raincoat.
Giải thích: Câu điều kiện loại 3, diễn tả điều không có thật trong quá khứ. Câu hoàn chỉnh: "I would not have got wet if I had worn a raincoat."
Dịch: Tôi đã không bị ướt nếu tôi mặc một chiếc áo mưa.
9. Đáp án: If my mother had not been busy.
Giải thích: Câu điều kiện loại 3, diễn tả điều không có thật trong quá khứ. Câu hoàn chỉnh: "If my mother had not been busy, she would have come to the party."
Dịch: Nếu mẹ tôi không bận, bà ấy đã đến bữa tiệc.
10. Đáp án: We would have visited the museum if we had had enough time.
Giải thích: Đây cũng là câu điều kiện loại 3, diễn tả điều không có thật trong quá khứ. Câu hoàn chỉnh: "We would have visited the museum if we had had enough time."
Dịch: Chúng tôi đã đến thăm bảo tàng nếu chúng tôi có đủ thời gian.
11. Đáp án: If Mary had come, we would not have cancelled the meeting.
Giải thích: Câu điều kiện loại 3, diễn tả điều không có thật trong quá khứ. Câu hoàn chỉnh: "If Mary had come, we would not have cancelled the meeting."
Dịch: Nếu Mary đã đến, chúng tôi đã không hủy cuộc họp.
12. Đáp án: I would have caught the train if I had not gotten stuck in a traffic jam.
Giải thích: Câu điều kiện loại 3, diễn tả điều không có thật trong quá khứ. Câu hoàn chỉnh: "I would have caught the train if I had not gotten stuck in a traffic jam."
Dịch: Tôi đã bắt được chuyến tàu nếu tôi không bị kẹt trong một trận ùn tắc giao thông.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng anh hay nhất:
Câu 1: During Tat, Vietnamese people buy all kinds of sweets.They make Chung cakes as well.(AND)...
Câu 2: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống...
Câu 5: Chia động từ trong ngoặc...
Câu 6: V. Choose the underlined part A, B, C or D that needs correcting....
Câu 7: Put in little/ a little/ few/ a few:...
Câu 8: 61. Graham Bell was once a teacher who ran a school for the deaf in Massachusetts....
Câu 9: I. Choose the best answer...
Câu 10: Write who, that, which, or nothing to complete these sentences :...
Câu 11: Combine these pairs of sentences using relative pronouns:...
Câu 12: 1. He asked me with whom I ...... French...
Câu 13: 1. He gets people to make all his shoes in Italy....
Câu 14: Passive voice with the tenses...
Câu 15: Đặt câu hỏi cho phần bị nghiêng...
Câu 16: He is talking .......... his father about fishing...
Câu 17: He made too many mistakes to be considered for promotion (frequent)...
Câu 18: Helen (read) _____ this book for three days....
Câu 19: Chuyển sang câu bị động...
Câu 20: 1. Jim boasted that he could run (faster/ fastlier) than anyone else in his class....