He asked me with whom I ...... French

49

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 102)

Câu 12: 1. He asked me with whom I ...... French

A. studied

B. study

C. am studying

D. have studied

2. If i ...... my problem,i wouldn't have asked for your help

A. understand

B. understood

C. have understood

D. had understood

3. He will be happy if he ..... overseas

A.studies

B. is studied

C was studied

D studied

4. If Tuan .... early, he'll be late for school

A. don't get up

B. not get up

C. doesn't get up

D. didnt get up

5. Unless your mother .... early,she will be late for the meeting

A. gets up

B. get up

C. doesn't get up

D. didnt get up

6. If he ..... at home now,he would be very glad

A. be

B. were

C. been

D. is

7. It was too had, we lost the game. If you (play) ..... for us, we(win) .....

8. I would not have got wet if i (wear) ..... a raincoat

9. If my mother (not be) .... busy,she would have come to the party

10. We didn't visit the museum because we hadn't enough time

--> We would .....

11. Mary didn't come so we cancelled the meeting

--> If Mary ........

12. I missed the train because i got a traffic jam

Lời giải:

1.  Đáp án: A. studied

Giải thích: Câu hỏi diễn ra trong quá khứ, nên ta dùng thì quá khứ đơn "studied". Câu hoàn chỉnh: "He asked me with whom I studied French."

Dịch: Anh ấy hỏi tôi rằng tôi học tiếng Pháp với ai.

2. Đáp án: D. had understood

Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một điều không có thật trong quá khứ. Câu hoàn chỉnh: "If I had understood my problem, I wouldn't have asked for your help."

Dịch: Nếu tôi hiểu vấn đề của mình, tôi đã không nhờ đến sự giúp đỡ của bạn.

3. Đáp án: A. studies

Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, dùng để diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong tương lai. Câu hoàn chỉnh: "He will be happy if he studies overseas."

Dịch: Anh ấy sẽ hạnh phúc nếu anh ấy học ở nước ngoài.

4. Đáp án: C. doesn't get up

Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một tình huống thực tế có thể xảy ra. Câu hoàn chỉnh: "If Tuan doesn't get up early, he'll be late for school."

Dịch: Nếu Tuấn không dậy sớm, cậu ấy sẽ đến trường muộn.

5. Đáp án: A. gets up

Giải thích: "Unless" có nghĩa là "nếu không", vì vậy cần sử dụng thì hiện tại đơn. Câu hoàn chỉnh: "Unless your mother gets up early, she will be late for the meeting."

Dịch: Nếu mẹ bạn không dậy sớm, bà ấy sẽ đến muộn cho cuộc họp.

6. Đáp án: B. were

Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một điều không có thật ở hiện tại. Câu hoàn chỉnh: "If he were at home now, he would be very glad."

Dịch: Nếu anh ấy ở nhà bây giờ, anh ấy sẽ rất vui.

7. Đáp án: If you had played for us, we would have won.

Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một điều không có thật trong quá khứ. Câu hoàn chỉnh: "If you had played for us, we would have won."

Dịch: Nếu bạn đã chơi cho chúng tôi, chúng tôi đã thắng.

8. Đáp án: If I had worn a raincoat.

Giải thích: Câu điều kiện loại 3, diễn tả điều không có thật trong quá khứ. Câu hoàn chỉnh: "I would not have got wet if I had worn a raincoat."

Dịch: Tôi đã không bị ướt nếu tôi mặc một chiếc áo mưa.

9. Đáp án: If my mother had not been busy.

Giải thích: Câu điều kiện loại 3, diễn tả điều không có thật trong quá khứ. Câu hoàn chỉnh: "If my mother had not been busy, she would have come to the party."

Dịch: Nếu mẹ tôi không bận, bà ấy đã đến bữa tiệc.

10. Đáp án: We would have visited the museum if we had had enough time.

Giải thích: Đây cũng là câu điều kiện loại 3, diễn tả điều không có thật trong quá khứ. Câu hoàn chỉnh: "We would have visited the museum if we had had enough time."

Dịch: Chúng tôi đã đến thăm bảo tàng nếu chúng tôi có đủ thời gian.

11. Đáp án: If Mary had come, we would not have cancelled the meeting.

Giải thích: Câu điều kiện loại 3, diễn tả điều không có thật trong quá khứ. Câu hoàn chỉnh: "If Mary had come, we would not have cancelled the meeting."

Dịch: Nếu Mary đã đến, chúng tôi đã không hủy cuộc họp.

12. Đáp án: I would have caught the train if I had not gotten stuck in a traffic jam.

Giải thích: Câu điều kiện loại 3, diễn tả điều không có thật trong quá khứ. Câu hoàn chỉnh: "I would have caught the train if I had not gotten stuck in a traffic jam."

Dịch: Tôi đã bắt được chuyến tàu nếu tôi không bị kẹt trong một trận ùn tắc giao thông.

Đánh giá

0

0 đánh giá