Every moring, my father (have) ________ a cup of coffee but today he (drink) _______ milk

34

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 102)

Câu 4: 1. Every moring, my father (have) ________ a cup of coffee but today he (drink) _______ milk

2. At the moment, I (read) _________ a book and my brother (watch) ________ TV

3. Hoa (live) ______ in Hanoi, and ha (live) _______ in HCM City.

4. Hung and his friend (play) _____ badminton

5. They usually (get up) ____________ at 6.00 in the morning.

6. Ha never (go) ______ fishing in the winter but she always (do) _______ it in the summer.

7. My teacher (tell) _______ Hoa about Math.

8. There (be) ________ animals in the circus.

9. _________ he (watch) _______ TV at 7.00 every morning ?

10. What ________ she (do) _____ at 7.00 a.m ?

11. How old ______ she ?

12. How _______ she ?

13. MY children (go) _______ to school by bike

14. We (go) _______ to supermarket to buy some food.

15. Mr.Hien (go) ______ on business to Hanoi every month

16. Ha (like) ______ coffee very much, but I (not like) ______ it

17. She (like) _____ Tea, but she (not like) _______ coffee

18. I (love) ______ cats, but I ( not love) _______ dogs

19. Everyday, I (go) ______ to school on foot, but today I (go) ______ to school by bike

20. Who you ( wait) _____ for Nam?

- No, I (wait) _______ for Mr.Hai

Lời giải:

1. Every morning, my father has a cup of coffee but today he is drinking milk.

Hiện tại đơn (has): Sử dụng để diễn tả thói quen, điều gì đó xảy ra thường xuyên.

Ví dụ: "Every morning" là cụm từ chỉ thói quen.

Hiện tại tiếp diễn (is drinking): Dùng để chỉ hành động đang diễn ra ngay lúc nói. Câu này cho thấy sự thay đổi trong hành động hôm nay.

Dịch: Mỗi sáng, bố tôi uống một cốc cà phê nhưng hôm nay ông ấy đang uống sữa.

2. At the moment, I am reading a book and my brother is watching TV.

Hiện tại tiếp diễn (am reading, is watching): Dùng để chỉ hành động đang diễn ra ngay lúc nói, cho thấy hai hành động xảy ra đồng thời.

Dịch: Hiện tại, tôi đang đọc một cuốn sách và em trai tôi đang xem TV.

3. Hoa lives in Hanoi, and she lived in HCM City.

Hiện tại đơn (lives): Diễn tả trạng thái thường xuyên, nơi ở hiện tại.

Quá khứ đơn (lived): Dùng để nói về nơi ở trong quá khứ, cho thấy một sự thay đổi đã xảy ra.

Dịch: Hoa sống ở Hà Nội và trước đây cô ấy sống ở TP. Hồ Chí Minh.

4. Hung and his friend are playing badminton.

Hiện tại tiếp diễn (are playing): Chỉ hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Ở đây, Hưng và bạn của anh ấy đang thực hiện hoạt động chơi thể thao.

Dịch: Hưng và bạn của anh ấy đang chơi cầu lông.

5. They usually get up at 6.00 in the morning.

Hiện tại đơn (get up): Diễn tả thói quen, việc họ làm mỗi ngày. Câu này xác định thời gian cụ thể khi họ thức dậy.

Dịch: Họ thường dậy lúc 6 giờ sáng.

6. Ha never goes fishing in the winter but she always does it in the summer.

Hiện tại đơn (goes, does): Sử dụng để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại. Câu này cho thấy sự khác biệt giữa mùa đông và mùa hè.

Dịch: Hà chưa bao giờ đi câu cá vào mùa đông nhưng cô ấy luôn làm điều đó vào mùa hè.

7. My teacher tells Hoa about Math.

Hiện tại đơn (tells): Dùng để diễn tả hành động mà giáo viên thường xuyên thực hiện, có thể là một phần của bài giảng.

Dịch: Giáo viên của tôi nói với Hoa về Toán.

8. There are animals in the circus.

Hiện tại đơn (are): Dùng để chỉ sự tồn tại, cho thấy có những con vật trong rạp xiếc hiện tại.

Dịch: Có những con vật trong rạp xiếc.

9. Does he watch TV at 7.00 every morning?

Hiện tại đơn (does, watch): Sử dụng trong câu hỏi để hỏi về thói quen hàng ngày.

Dịch: Liệu anh ấy có xem TV vào lúc 7 giờ mỗi sáng không?

10. What does she do at 7.00 a.m?

Hiện tại đơn (does, do): Được dùng để hỏi về hoạt động hàng ngày.

Dịch: Cô ấy làm gì vào lúc 7 giờ sáng?

11. How old is she?

Hiện tại đơn (is): Sử dụng để hỏi về tuổi, một đặc điểm tĩnh của người.

- Dịch: Cô ấy bao nhiêu tuổi?

12. How is she?

Hiện tại đơn (is): Dùng để hỏi về tình trạng hiện tại, có thể là sức khỏe hoặc tâm trạng.

Dịch: Cô ấy thế nào?

13. My children go to school by bike.

Hiện tại đơn (go): Diễn tả thói quen, cách mà các con tôi đến trường.

Dịch: Các con tôi đi học bằng xe đạp.

14. We are going to the supermarket to buy some food.

Hiện tại tiếp diễn (are going): Thể hiện một hành động đã được lên kế hoạch sẽ diễn ra trong tương lai gần.

Dịch: Chúng tôi đang đi siêu thị để mua một ít thức ăn.

15. Mr. Hien goes on business to Hanoi every month.

Hiện tại đơn (goes): Diễn tả thói quen công việc hàng tháng của ông Hiến.

Dịch: Ông Hiến đi công tác đến Hà Nội mỗi tháng.

16. Ha likes coffee very much, but I do not like it.

Hiện tại đơn (likes, do not like): Diễn tả sở thích cá nhân, cho thấy sự khác biệt giữa Hà và người nói.

Dịch: Hà rất thích cà phê, nhưng tôi thì không thích nó.

17. She likes tea, but she does not like coffee.

Hiện tại đơn (likes, does not like): Dùng để thể hiện sự khác biệt về sở thích.

Dịch: Cô ấy thích trà, nhưng cô ấy không thích cà phê.

18. I love cats, but I do not love dogs.

Hiện tại đơn (love, do not love): Diễn tả cảm xúc mạnh mẽ của người nói đối với mèo và chó.

Dịch: Tôi yêu mèo, nhưng tôi không yêu chó.

19. Everyday, I go to school on foot, but today I am going to school by bike.

Hiện tại đơn (go): Thói quen hàng ngày.

Hiện tại tiếp diễn (am going): Thể hiện hành động đặc biệt xảy ra hôm nay, khác với thói quen thông thường.

Dịch: Mỗi ngày, tôi đi học bằng chân, nhưng hôm nay tôi đi học bằng xe đạp.

20. Who are you waiting for Nam?

Hiện tại đơn (are): Dùng để hỏi về trạng thái hoặc hành động đang xảy ra.

Hiện tại tiếp diễn (waiting): Chỉ hành động đang diễn ra.

Dịch: Bạn đang chờ ai vậy, Nam?

No, I am waiting for Mr. Hai.

Hiện tại tiếp diễn (am waiting): Để diễn tả hành động đang xảy ra.

Dịch:  Không, tôi đang chờ ông Hải.

Đánh giá

0

0 đánh giá