Graham Bell was once a teacher who ran a school for the deaf in Massachusetts

145

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 102)

Câu 8:  61. Graham Bell was once a teacher who ran a school for the deaf in Massachusetts.

A.B. C.D.

62. Telephoto, a process for sending pictures by wire, has been inventedduring the 1920s, and the first transcontinental telephoto was sent in 1925.

A.B. C.D.

63. The immune system is the bodies way of protecting itselfagainstviruses.

A. B.C.D.

64. What I told her a few days ago were not the solutions tomost of her problems.

A.B.C.D.

65. However cheap it is, the poor quality products cannot always appeal tocustomers.

A.B.C.D.

66. If you do not keep my secret, I will reveal surelyyours.

A.B.C.D.

67. Jim’s grandfather left him 50,000 dollars, this was too big a sum to him.

A.B.C.D.

68. So far Linda has been writing 5 novels on the problems teenagershave to cope with in the new world.

A.B.C.D.

69. The choice of which restaurant to go to for tonight’s meal is entirely your.

A.B.C.D.

70. You mustn’t have seen my sister, for I have no sister living on the other end of this city

A.B.C.D.

Lời giải:

61.

Lỗi: the deaf

Sửa: the deaf => the Deaf

Giải thích: Trong British English thì the Deaf phải viết hoa

Dịch: Graham Bell từng là một giáo viên đã điều hành một trường dành cho người khiếm thính ở Massachusetts.

62. Lỗi: "Has been invented during the 1920s" không đúng vì "has been invented" ám chỉ hiện tại, nhưng sự việc này đã xảy ra trong quá khứ.

Sửa: Telephoto, a process for sending pictures by wire, was invented during the 1920s, and the first transcontinental telephoto was sent in 1925.

Giải thích: "Was invented" là thì quá khứ, phù hợp hơn vì phát minh xảy ra vào những năm 1920.

Dịch: Telephoto, một quy trình gửi hình ảnh qua dây, đã được phát minh vào những năm 1920, và bức ảnh truyền qua lục địa đầu tiên được gửi vào năm 1925.

63. Lỗi: "Bodies" nên là "body's" vì đây là dạng sở hữu.

Sửa: The immune system is the body’s way of protecting itself against viruses.

Giải thích: "Body's" là dạng sở hữu, chỉ cách mà cơ thể tự bảo vệ.

Dịch: Hệ thống miễn dịch là cách cơ thể tự bảo vệ mình khỏi virus.

64. Lỗi: "Were" không phù hợp vì "What I told her" là một mệnh đề số ít.

Sửa: What I told her a few days ago was not the solution to most of her problems.

Giải thích: "Was" phù hợp hơn vì mệnh đề "What I told her" là một thực thể số ít.

Dịch: Những gì tôi nói với cô ấy vài ngày trước không phải là giải pháp cho hầu hết các vấn đề của cô ấy.

65. Lỗi: cheap it is

Sửa: cheap it is => cheap they are

Giải thích: 

- Vì "products: sản phẩm" là danh từ số nhiều đếm được  to be là are

- However + adj/adv + S + be/V, + V 

Dịch: Dù có rẻ đến đâu, các sản phẩm chất lượng kém không phải lúc nào cũng thu hút được khách hàng.

66. Lỗi: Vị trí của từ "surely" không đúng, nó cần đứng trước động từ chính.

Sửa: If you do not keep my secret, I will surely reveal yours.

Giải thích: "Surely" phải đứng trước động từ "reveal" để diễn đạt ý chắc chắn.

Dịch: Nếu bạn không giữ bí mật của tôi, tôi sẽ chắc chắn tiết lộ bí mật của bạn.

67. Lỗi: "This was too big a sum to him" nên là "for him" vì "for" chỉ mục đích.

Sửa: Jim’s grandfather left him 50,000 dollars, which was too big a sum for him.

Giải thích: Cần thêm "which" để thay thế cho "this" và "for him" để chỉ người nhận.

Dịch: Ông của Jim đã để lại cho anh ấy 50,000 đô la, đó là một số tiền quá lớn đối với anh ấy.

68. Lỗi: "Has been writing" không phù hợp vì "so far" diễn tả một hành động đã hoàn thành trong hiện tại.

Sửa: So far Linda has written 5 novels on the problems teenagers have to cope with in the new world.

Giải thích: "Has written" phù hợp hơn vì nhấn mạnh kết quả hành động tính đến hiện tại.

Dịch: Cho đến nay, Linda đã viết 5 cuốn tiểu thuyết về những vấn đề mà thanh thiếu niên phải đối mặt trong thế giới mới.

69. Lỗi: "Your" là tính từ sở hữu, cần thay bằng đại từ sở hữu "yours."

Sửa: The choice of which restaurant to go to for tonight’s meal is entirely yours.

Giải thích: "Yours" là dạng sở hữu, đóng vai trò tân ngữ trong câu.

Dịch: Việc chọn nhà hàng nào để ăn tối nay hoàn toàn là của bạn.

70. Lỗi: "Mustn’t have seen" không phù hợp, cần thay bằng "can’t have seen" để chỉ sự không thể xảy ra.

Sửa: You can’t have seen my sister, for I have no sister living on the other end of this city.

Giải thích: "Can’t have seen" diễn tả sự không thể xảy ra, phù hợp với ngữ cảnh.

Dịch: Bạn không thể nào đã gặp chị tôi, vì tôi không có chị nào sống ở đầu bên kia của thành phố này.

Đánh giá

0

0 đánh giá