Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 102)
Câu 10: Write who, that, which, or nothing to complete these sentences :
1. Have you got the money ___________ I lent you yesterday?
2. Peter, ___________ I had seen earlier, wasn’t at the party.
3. This is the machine ___________ cost half a million pounds.
4. Mary, ___________ had been listening to the conversation, looked angry.
5. Have you read the book ___________ I gave you ?
6. The house, ___________ they bought three months ago, looks lovely.
7. Mrs.Jackson, ___________ had been very ill, died yesterday.
8. Is this the person ___________ stole your handbag ?
9. The dog, ___________ had been very quiet, suddenly started barking.
10. I didn’t receive the letters ___________ she sent me.
11. My mother, ___________ hadn’t been expecting visitors, looked surprised.
12. The old man, ______ had been talking to them earlier, knew that they were in thebuilding.
13. The horse, _________ had been injured by the flying stones, was very frightened.
14. We didn’t like the secetary ___________ the agency sent.
15. I didn’t find the money ___________ you said you’d left.
Lời giải:
1. Have you got the money that I lent you yesterday?
Giải thích: Ở đây, "that" là đại từ quan hệ dùng để chỉ "money" (tiền), một vật thể. Câu này có thể bỏ "that" mà vẫn đảm bảo đúng ngữ pháp vì "that" làm tân ngữ của mệnh đề quan hệ. Khi tân ngữ được đề cập ở mệnh đề quan hệ thì ta có thể lược bỏ nó.
Dịch: Bạn đã có tiền mà tôi cho bạn vay hôm qua chưa?
2. Peter, who I had seen earlier, wasn’t at the party.
Giải thích: "Who" là đại từ quan hệ chỉ người, cụ thể là Peter. Vì đây là mệnh đề quan hệ không xác định (không cần thiết để xác định Peter là ai), ta cần dùng "who" để thêm thông tin bổ sung về Peter.
Dịch: Peter, người mà tôi đã gặp trước đó, không có ở bữa tiệc.
3. This is the machine that cost half a million pounds.
Giải thích: "That" dùng để chỉ vật (ở đây là "the machine" - cái máy). "That" là cần thiết trong câu nếu muốn làm rõ mệnh đề quan hệ xác định. Tuy nhiên, nó có thể được lược bỏ khi đóng vai trò là tân ngữ trong câu.
Dịch: Đây là chiếc máy đã tốn nửa triệu bảng Anh.
4. Mary, who had been listening to the conversation, looked angry.
Giải thích: "Who" chỉ Mary, một người, trong mệnh đề quan hệ không xác định. Câu này chỉ thêm thông tin về Mary nên "who" không thể lược bỏ.
Dịch: Mary, người đã nghe cuộc trò chuyện, trông rất tức giận.
5. Have you read the book that I gave you?
Giải thích: "That" là đại từ quan hệ chỉ "the book" (cuốn sách), một vật. Giống câu trên, "that" có thể bị lược bỏ vì làm tân ngữ cho mệnh đề quan hệ.
Dịch: Bạn đã đọc cuốn sách tôi đưa cho bạn chưa?
6. The house, which they bought three months ago, looks lovely.
Giải thích: "Which" dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định để chỉ "the house" (ngôi nhà), cung cấp thêm thông tin về ngôi nhà. "Which" không thể bị lược bỏ trong câu này.
Dịch: Ngôi nhà, mà họ đã mua ba tháng trước, trông rất đẹp.
7. Mrs. Jackson, who had been very ill, died yesterday.
Giải thích: "Who" chỉ người, cụ thể là bà Jackson. Vì đây là mệnh đề quan hệ không xác định, dùng để bổ sung thông tin về bà Jackson, "who" không thể bị lược bỏ.
Dịch: Bà Jackson, người đã ốm nặng, đã qua đời hôm qua
8. Is this the person who stole your handbag?
Giải thích: "Who" là đại từ quan hệ chỉ người (người đã lấy trộm túi xách). Vì đây là mệnh đề quan hệ xác định (cần thiết để xác định "person"), "who" không thể bị lược bỏ.
Dịch: Đây có phải là người đã lấy trộm túi xách của bạn không?
9. The dog, which had been very quiet, suddenly started barking.
Giải thích: "Which" chỉ con chó (một vật thể khi ta không nhân cách hóa động vật). Đây là mệnh đề quan hệ không xác định, cung cấp thêm thông tin về con chó, nên "which" không thể bị lược bỏ.
Dịch: Con chó, vốn rất yên lặng, đột nhiên sủa lớn.
10. I didn’t receive the letters that she sent me.
Giải thích: "That" chỉ "letters" (những lá thư), là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định, có thể lược bỏ. Tuy nhiên, sử dụng "that" để làm rõ ý nghĩa rằng chúng ta đang nói về lá thư cụ thể nào.
Dịch: Tôi đã không nhận được những lá thư mà cô ấy đã gửi cho tôi.
11. My mother, who hadn’t been expecting visitors, looked surprised.
Giải thích: "Who" chỉ "my mother" (mẹ tôi), trong mệnh đề quan hệ không xác định, cung cấp thông tin bổ sung nên "who" không thể lược bỏ.
Dịch: Mẹ tôi, người không mong đợi khách, trông rất ngạc nhiên.
12. The old man, who had been talking to them earlier, knew that they were in the building.
Giải thích: "Who" chỉ người (ông lão), trong mệnh đề quan hệ không xác định, bổ sung thông tin về ông lão, nên không thể lược bỏ.
Dịch: Ông lão, người đã nói chuyện với họ trước đó, biết rằng họ đang ở trong tòa nhà.
13. The horse, which had been injured by the flying stones, was very frightened.
Giải thích: "Which" chỉ "the horse" (con ngựa), một vật thể, trong mệnh đề quan hệ không xác định. Không thể lược bỏ "which" trong trường hợp này.
Dịch: Con ngựa, bị thương do những viên đá bay, rất hoảng sợ.
14. We didn’t like the secretary that the agency sent.
Giải thích: "That" chỉ "the secretary" (người thư ký), trong mệnh đề quan hệ xác định, có thể lược bỏ. Tuy nhiên, sử dụng "that" sẽ làm rõ rằng ta đang nói về người thư ký nào.
Dịch: Chúng tôi không thích thư ký mà công ty môi giới đã gửi.
15. I didn’t find the money that you said you’d left.
Giải thích: "That" chỉ "the money" (số tiền), trong mệnh đề quan hệ xác định, có thể lược bỏ. Câu vẫn đúng nếu không có "that."
Dịch: Tôi không tìm thấy tiền mà bạn nói đã để lại.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng anh hay nhất:
Câu 1: During Tat, Vietnamese people buy all kinds of sweets.They make Chung cakes as well.(AND)...
Câu 2: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống...
Câu 5: Chia động từ trong ngoặc...
Câu 6: V. Choose the underlined part A, B, C or D that needs correcting....
Câu 7: Put in little/ a little/ few/ a few:...
Câu 8: 61. Graham Bell was once a teacher who ran a school for the deaf in Massachusetts....
Câu 9: I. Choose the best answer...
Câu 10: Write who, that, which, or nothing to complete these sentences :...
Câu 11: Combine these pairs of sentences using relative pronouns:...
Câu 12: 1. He asked me with whom I ...... French...
Câu 13: 1. He gets people to make all his shoes in Italy....
Câu 14: Passive voice with the tenses...
Câu 15: Đặt câu hỏi cho phần bị nghiêng...
Câu 16: He is talking .......... his father about fishing...
Câu 17: He made too many mistakes to be considered for promotion (frequent)...
Câu 18: Helen (read) _____ this book for three days....
Câu 19: Chuyển sang câu bị động...
Câu 20: 1. Jim boasted that he could run (faster/ fastlier) than anyone else in his class....