Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 102)
Câu 3:
ENJOY THE BENEFITS OF STRESS !
Are you looking forward to another busy week ? You should be according to some experts. They argue that the stress encoutered in our daily lives is not only good for us, but essential to survival. They pay that the respnse to (1)....................,which creates a chemical called adrenal in, helps the mind and body to act quickly (2)....................... emergencies. Animals and human beings use it to meet the hostile conditions which exist o the planet.
Whilst nobody denies the pressures of everyday life, what is surprising is that we are yet to develop successful ways of dealing with them.(3)................... the experts consider the current strategies to be inadequate and often dangerous. They believe that (4)................... of trying to manage our response to stress with drugs or relaxation techniques, we must exploit. Apparently, research shows that people (5).................. create conditons of stress for (6)................. by doing exciting and risky sports or looking for challenges, cope much better with life's problems. Activities of this type have been shown to create a lot of emotion: people may actually cry or feel extremely uncomfortable. But there is a point (7)..................... which they realise thay have succeeded and know that it was a positive experience. This is because we learn through challenge and difficulty. That's (8)................ we get our wisdom. Few of us unfortuantely, understand this fact. For example, many people believe they (9)..................... from stress at work, and take time off as a result. Yet it has been found in some companies that by far (10)....................... healthiest people are those with the most responsibility. So next time you're in a stressful situation, just remmber that it will be a positive learning experience and could also benefit your health!
Lời giải:
(1) stress
Giải thích: Trong ngữ cảnh này, "stress" được dùng để chỉ những áp lực mà con người gặp phải hàng ngày. Các chuyên gia cho rằng stress không chỉ là điều tiêu cực, mà còn cần thiết cho sự sống còn.
Tại sao chọn từ này: Stress được xem là yếu tố kích thích giúp chúng ta phản ứng nhanh chóng và hiệu quả trong tình huống khẩn cấp.
(2) in
Giải thích: Giới từ "in" chỉ rằng phản ứng của cơ thể xảy ra trong các tình huống khẩn cấp. Đây là một phần quan trọng giúp mọi người ứng phó với những thách thức trong cuộc sống.
(3) Many
Giải thích: Từ "many" cho thấy có nhiều chuyên gia có cùng quan điểm, nhấn mạnh rằng có sự đồng thuận trong giới nghiên cứu về việc cần phát triển các phương pháp đối phó với stress hiệu quả hơn.
(4) instead
Giải thích: "instead" được dùng để nhấn mạnh rằng thay vì sử dụng thuốc hay các phương pháp thư giãn hiện tại, chúng ta nên tìm kiếm cách tiếp cận khác.
(5) who
Giải thích: Từ "who" được dùng để xác định nhóm người đang tạo ra stress cho bản thân thông qua những hoạt động mạo hiểm.
(6) themselves
Giải thích: "themselves" chỉ ra rằng những cá nhân này tự tạo ra các tình huống căng thẳng, cho thấy sự chủ động trong việc tìm kiếm thử thách.
(7) at
Giải thích: Giới từ "at" được dùng để chỉ một thời điểm cụ thể trong trải nghiệm mà mọi người nhận ra họ đã thành công vượt qua thử thách.
(8) where
Giải thích: "where" chỉ ra rằng trong những trải nghiệm khó khăn, chúng ta học được những bài học quan trọng và tích lũy được sự khôn ngoan.
(9) suffer
Giải thích: Động từ "suffer" diễn tả trạng thái tiêu cực, cho thấy nhiều người cảm thấy bị ảnh hưởng bởi căng thẳng tại nơi làm việc.
(10) the
Giải thích: "the" ở đây nhấn mạnh rằng những người khỏe mạnh nhất thường là những người có trách nhiệm cao trong công việc, điều này trái ngược với suy nghĩ thông thường rằng căng thẳng chỉ mang lại tác động tiêu cực.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng anh hay nhất:
Câu 1: During Tat, Vietnamese people buy all kinds of sweets.They make Chung cakes as well.(AND)...
Câu 2: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống...
Câu 5: Chia động từ trong ngoặc...
Câu 6: V. Choose the underlined part A, B, C or D that needs correcting....
Câu 7: Put in little/ a little/ few/ a few:...
Câu 8: 61. Graham Bell was once a teacher who ran a school for the deaf in Massachusetts....
Câu 9: I. Choose the best answer...
Câu 10: Write who, that, which, or nothing to complete these sentences :...
Câu 11: Combine these pairs of sentences using relative pronouns:...
Câu 12: 1. He asked me with whom I ...... French...
Câu 13: 1. He gets people to make all his shoes in Italy....
Câu 14: Passive voice with the tenses...
Câu 15: Đặt câu hỏi cho phần bị nghiêng...
Câu 16: He is talking .......... his father about fishing...
Câu 17: He made too many mistakes to be considered for promotion (frequent)...
Câu 18: Helen (read) _____ this book for three days....
Câu 19: Chuyển sang câu bị động...
Câu 20: 1. Jim boasted that he could run (faster/ fastlier) than anyone else in his class....