I didn’t eat lunch, I feel hungry now

18

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 123)

Câu 31: Rewrite the sentences starting with the given words

I didn’t eat lunch, I feel hungry now.

- If ……………………………………

Lời giải:

Đáp án: If I had eaten lunch, I wouldn't feel hungry now.

"If I had eaten": Dùng "third conditional" (câu điều kiện loại 3), diễn tả một hành động không xảy ra trong quá khứ và kết quả trái ngược ở hiện tại.

"I wouldn't feel": Diễn tả kết quả trái ngược nếu hành động trong quá khứ đã được thực hiện.

Câu hoàn chỉnh:

If I had eaten lunch, I wouldn't feel hungry now.

=> "Nếu tôi đã ăn trưa, bây giờ tôi sẽ không cảm thấy đói."

*Kiến thức: Câu điều kiện và đảo ngữ

- Câu điều kiện:

b)    Câu điều kiện loại 0

KHÁI NIỆM

“Zero conditional – Câu điều kiện Loại 0” - câu điều kiện luôn có thật ở Hiện tại

CÔNG THỨC

If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại)

If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản) => Khi muốn nhắn nhủ ai đó:

If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức) => Dùng khi muốn nhấn mạnh

·         Ví dụ: If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam (Nếu bạn gặp Nam, you hãy nhắn anh ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé).

·         Ví dụ: If you have any trouble, please telephone me though 115 (Nếu bạn có bất kỳ rắc rối nào, xin hẫy gọi cho tôi qua số điện thoại 115).

 

CÁCH DÙNG

Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or always. Dùng để miêu tả sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: If water is frozen, it expands. (Nếu nước bị đông đặc nó nở ra.)

·         If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.)

 

 

c)     Câu điều kiện loại 1

KHÁI NIỆM

Câu điều kiện loại I  là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

CÔNG THỨC

If + S + V-s(es), S + will/can/may (not) + V

CÁCH DÙNG

- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.

- Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.

e.g: If I have the money, I will buy a Ferrari

 

d)    Câu điều kiện loại 2

KHÁI NIỆM

Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại.

CÔNG THỨC

If + S + V (past simple),S + would/ could + V-inf

LƯU Ý

- Động từ “to be” ở mệnh đề if luôn được chia là were ở tất cả các ngôi.

- Trong mệnh đề chính, would/wouldn’t được dùng để giả định chung chung một kết quả trái ngược với hiện tại còn could/ couldn’t được dùng để nhấn mạnh giả thiết về khả năng (có thể hay không thể làm gì) trái ngược với hiện tại.

- Ngoài would và could, chúng ta có thể sử dụng các trợ động từ khác như might, should, had to, ought to trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2.

CÁCH DÙNG

Dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai

Dùng để khuyên bảo, đề nghị hoặc yêu cầu

E.g: If I were rich, I would buy that car. (Nếu tôi giàu có, tôi sẽ mua chiếc xe đó.

E.g: I wouldn’t buy it if I were you. (Tôi sẽ không mua nó nếu tôi là bạn.)

 

e)     Câu điều kiện loại 3

KHÁI NIỆM

Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.

CÔNG THỨC

If + S + had + Vp2, S + would/could/should (not) + have + Vp2

LƯU Ý

Thông thường, cả would và had đều có thể viết tắt thành ‘d trong câu. Tuy nhiên, nếu ‘d xuất hiện ở mệnh đề if, chúng ta hiểu đây là cách viết tắt cho từ had.

CÁCH DÙNG

Diễn tả giả thiết về một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ

Sử dụng might để diễn tả một hành động, sự việc đã có thể xảy ra trong quá khứ những không chắc chắn

Sử dụng could để diễn tả một hành động, sự việc đủ điều kiện xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới xảy ra

If I had seen you then, I would have invited you to dinner. (Nếu tôi nhìn thấy bạn lúc đó, tôi đã mời bạn ăn tối.

If I had played better, I might have won. (Nếu tôi chơi tốt hơn, tôi có thể đã thắng.)

If I had enough money, I could have bought the phone. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã có thể mua điện thoại.

 

- Đảo ngữ:

Đảo ngữ của câu điều kiện

b)    Đảo ngữ loại 1

Ví dụ:

If you experience hardships, you will be more mature.

→ Should you experience hardships, you will be more mature.

Phân tích:

Loại bỏ “If”

Đảo “Should” lên trước chủ ngữ (S) trong vế điều kiện)

CẤU TRÚC

Đảo ngữ câu điều kiện loại I

Should + S + Vinf, S + Will +Vinf

 c)     Đảo ngữ câu điều kiện loại II

Ví dụ:

If I were you, I would propose to her.

→ Were I you, I would propose to her.

Phân tích:

Loại bỏ “If”

Sử dụng “Were” đảo lên trước chủ ngữ (S)

CẤU TRÚC

Were + S + to + Vinf, S + would + Vinf

Were + S + N/ Adj, S + would + Vinf

d)    Đảo ngữ câu điều kiện loại III

Ví dụ:

If he had proposed to me, I would have said “Yes”.

→ Had he proposed to me, I would have said “Yes”.

Phân tích:

Loại bỏ “If”

Đảo “had” lên trước chủ ngữ (S) trong vế điều kiện)

CẤU TRÚC

Had + S + PII, S + would have + PII

Đánh giá

0

0 đánh giá