Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 123)
Câu 31: Rewrite the sentences starting with the given words
I didn’t eat lunch, I feel hungry now.
- If ……………………………………
Lời giải:
Đáp án: If I had eaten lunch, I wouldn't feel hungry now.
"If I had eaten": Dùng "third conditional" (câu điều kiện loại 3), diễn tả một hành động không xảy ra trong quá khứ và kết quả trái ngược ở hiện tại.
"I wouldn't feel": Diễn tả kết quả trái ngược nếu hành động trong quá khứ đã được thực hiện.
Câu hoàn chỉnh:
If I had eaten lunch, I wouldn't feel hungry now.
=> "Nếu tôi đã ăn trưa, bây giờ tôi sẽ không cảm thấy đói."
*Kiến thức: Câu điều kiện và đảo ngữ
- Câu điều kiện:
b) Câu điều kiện loại 0
KHÁI NIỆM |
|
“Zero conditional – Câu điều kiện Loại 0” - câu điều kiện luôn có thật ở Hiện tại |
|
CÔNG THỨC |
|
If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại) |
|
If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản) => Khi muốn nhắn nhủ ai đó: |
If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức) => Dùng khi muốn nhấn mạnh |
· Ví dụ: If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam (Nếu bạn gặp Nam, you hãy nhắn anh ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé). |
· Ví dụ: If you have any trouble, please telephone me though 115 (Nếu bạn có bất kỳ rắc rối nào, xin hẫy gọi cho tôi qua số điện thoại 115).
|
CÁCH DÙNG |
|
Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or always. Dùng để miêu tả sự thật hiển nhiên. |
|
Ví dụ: If water is frozen, it expands. (Nếu nước bị đông đặc nó nở ra.) · If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.)
|
c) Câu điều kiện loại 1
KHÁI NIỆM |
Câu điều kiện loại I là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. |
CÔNG THỨC |
If + S + V-s(es), S + will/can/may (not) + V |
CÁCH DÙNG |
- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được. - Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn. |
e.g: If I have the money, I will buy a Ferrari |
d) Câu điều kiện loại 2
KHÁI NIỆM |
|
Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại. |
|
CÔNG THỨC |
|
If + S + V (past simple),S + would/ could + V-inf |
|
LƯU Ý |
|
- Động từ “to be” ở mệnh đề if luôn được chia là were ở tất cả các ngôi. |
- Trong mệnh đề chính, would/wouldn’t được dùng để giả định chung chung một kết quả trái ngược với hiện tại còn could/ couldn’t được dùng để nhấn mạnh giả thiết về khả năng (có thể hay không thể làm gì) trái ngược với hiện tại. - Ngoài would và could, chúng ta có thể sử dụng các trợ động từ khác như might, should, had to, ought to trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2. |
CÁCH DÙNG |
|
Dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai |
Dùng để khuyên bảo, đề nghị hoặc yêu cầu |
E.g: If I were rich, I would buy that car. (Nếu tôi giàu có, tôi sẽ mua chiếc xe đó. |
E.g: I wouldn’t buy it if I were you. (Tôi sẽ không mua nó nếu tôi là bạn.) |
e) Câu điều kiện loại 3
KHÁI NIỆM |
||
Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. |
||
CÔNG THỨC |
||
If + S + had + Vp2, S + would/could/should (not) + have + Vp2 |
||
LƯU Ý |
||
Thông thường, cả would và had đều có thể viết tắt thành ‘d trong câu. Tuy nhiên, nếu ‘d xuất hiện ở mệnh đề if, chúng ta hiểu đây là cách viết tắt cho từ had. |
||
CÁCH DÙNG |
||
Diễn tả giả thiết về một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ |
Sử dụng might để diễn tả một hành động, sự việc đã có thể xảy ra trong quá khứ những không chắc chắn |
Sử dụng could để diễn tả một hành động, sự việc đủ điều kiện xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới xảy ra |
If I had seen you then, I would have invited you to dinner. (Nếu tôi nhìn thấy bạn lúc đó, tôi đã mời bạn ăn tối. |
If I had played better, I might have won. (Nếu tôi chơi tốt hơn, tôi có thể đã thắng.) |
If I had enough money, I could have bought the phone. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã có thể mua điện thoại. |
- Đảo ngữ:
Đảo ngữ của câu điều kiện
b) Đảo ngữ loại 1
Ví dụ: If you experience hardships, you will be more mature. → Should you experience hardships, you will be more mature. |
Phân tích: Loại bỏ “If” Đảo “Should” lên trước chủ ngữ (S) trong vế điều kiện) |
CẤU TRÚC Đảo ngữ câu điều kiện loại I Should + S + Vinf, S + Will +Vinf |
c) Đảo ngữ câu điều kiện loại II
Ví dụ: If I were you, I would propose to her. → Were I you, I would propose to her. |
Phân tích: Loại bỏ “If” Sử dụng “Were” đảo lên trước chủ ngữ (S) |
CẤU TRÚC Were + S + to + Vinf, S + would + Vinf Were + S + N/ Adj, S + would + Vinf |
d) Đảo ngữ câu điều kiện loại III
Ví dụ: If he had proposed to me, I would have said “Yes”. → Had he proposed to me, I would have said “Yes”. |
Phân tích: Loại bỏ “If” Đảo “had” lên trước chủ ngữ (S) trong vế điều kiện) |
CẤU TRÚC Had + S + PII, S + would have + PII |
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: He (type) _____ ten letters by lunchtime yesterday...
Câu 2: He used to talk to us for hours about all the interesting things he (do) ____ in his life....
Câu 3: He was worked in the garden when I arrived to visit him...
Câu 4: Helen has finished her lunch and she went out to play....
Câu 5: Her complain is getting on my nerves. Shes never happy...
Câu 8: His bad behaviour was put ........ his upbringing....
Câu 9: Choose the underlined word or phrase that needs correcting....
Câu 10: His passport was nowhere to be found....
Câu 11: Hoa and Ba won't go fishing this weekend...
Câu 13: How about going window-shopping this afternoon?...
Câu 14: How long Bob and Mary (be) _____ married ?...
Câu 15: How long have they waited for the doctor?...
Câu 16: How many people are there in our school? (THERE ARE)...
Câu 17: how \ money \ needed \ good meal \Tokyo?...
Câu 18: Hung King's temple is a ......... place in Viet Nam (culture)...
Câu 19: I (meet) ....... your husband this afternoon at the station...
Câu 20: I am 13 years old now. I prefer to talk ...... people ...... my age...
Câu 21: Viết lại với ''wish''...
Câu 22: I’m ........... sorry for the delay. (EXTREME)...
Câu 23: Rewrite these sentences, using Causative Active Form:...
Câu 24: I bought a computer which screen was not very good...
Câu 25: I can meet you if you arrive before eleven. (So long)...
Câu 26: I can't make ...... what's happening...
Câu 27: I checked all the rooms, but there was neither suitable for our meeting....
Câu 28: I could hold a big party due to Mom’s help....
Câu 29: I couldn't understand the instructions for this new gadget. (sense)...
Câu 30: I didn't come to my cousin's party last night so he was very unhappy....
Câu 31: Rewrite the sentences starting with the given words...
Câu 32: Đổi từ câu chủ động sang câu bị động:...
Câu 33: Thay thế những động từ in nghiêng trong câu bằng một cụm động từ thích hợp....
Câu 34: Complete the sntences with the words from the box....
Câu 36: CHOOSE THE BEST ANSWER...
Câu 38: I feel it an honour ____ to speak about the expedition...
Câu 39: I hadn't never (A) seen snow before (B) I visited (C) Canada last year (D) ( sửa lỗi sai)...
Câu 41: Complete the sentences with the to-infinitive or -ing form of the verbs in brackets....
Câu 42: I have planned to play tennis with my cousin this friday afternoon. (AM)...
Câu 44: I have to study hard....
Câu 45: I haven't met her for a long time....