He (type) _____ ten letters by lunchtime yesterday

37

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 123)

Câu 1: He (type) _____ ten letters by lunchtime yesterday

Lời giải:

He typed ten letters by lunchtime yesterday.

Câu này sử dụng thì quá khứ đơn (simple past), chỉ ra rằng hành động viết đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ mà không cần nhấn mạnh về thứ tự thời gian so với một hành động khác. Dấu hiệu nhận biết: yesterday(hôm qua)

Dịch: "Anh ấy đã viết mười bức thư trước giờ ăn trưa hôm qua."

*Kiến thức: Quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh (Past simple hay simple past) là một thì được sử dụng khi diễn tả một hành động, sự việc đã xảy trong trong thời gian ở quá khứ.

1. Past Simple với động từ To-be

Loại câu

Công thức với động từ To-be

Ví dụ

Thể khẳng định

I/He/She/It + Was + …

We/You/They + Were + …

All the hospital staff were wonderfully supportive.

Thể phủ định

I/He/She/It + was not (wasn’t) +…

We/You/They + were not (weren’t) +…

She was not exactly good-looking, but definitely attractive.

Câu nghi vấn

(Yes/No Question)

Was (wasn’t) + I/He/She/It + …?

Were (weren’t) +We/You/They +…?

Câu trả lời:

Yes, S + was/were 

No, S + wasn’t/weren’t

Were you successful in persuading him to change his mind? No, I wasn’t

Câu nghi vấn 

(WH- question)

When/Where/Why/What/How + was/ were + S (+ not) +…?

What was the weather like yesterday?

2. Thì quá khứ đơn với động từ thường

Loại câu

Công thức với động từ thường

Ví dụ

Thể khẳng định

S + V-ed/ V2 (+O)

He started tipping the pea pods into a pan.

Thể phủ định

S + did not + V-inf (+O)

The party did not measure up to their expectations.

Câu nghi vấn

(Yes/No Question)

Did + S + V-inf

Was/Were + S + … ?

Câu trả lời:

Yes, S + did/was/were.

No, S + didn’t/wasn’t/weren’t.

Did you have a nice holiday? - Yes, I did. 

Câu nghi vấn 

(WH- question)

When/Where/Why/What/How + did + S + (not) +  V-inf + (O)?

What time did you get home last night?

Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn

Chú ý vào các trạng từ thì Quá khứ đơn trong câu là một cách đơn giản để nhận biết thì này. Bạn hãy chú ý đến các trạng từ như: 

Các từ yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, 

Những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

Khi trong câu có “for + khoảng thời gian trong quá khứ

Câu mang hàm ý các thói quen ở quá khứ và không còn ở hiện tại: used to 

Sau các cấu trúc như: as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if onlywish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn).

Đánh giá

0

0 đánh giá