Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 124)
Câu 41: Choose the best answer
I have two sisters ______ are doctors.
A. both of which
B. who both
C. both of whom
D. whom both
Lời giải:
Đáp án đúng: C. both of whom
A. both of which
Cụm "both of which" thường dùng để tham chiếu đến vật (hoặc sự vật) trong các câu có danh từ số nhiều, nhưng ở đây chủ ngữ là "two sisters", là người, nên không thể dùng "which" (dành cho vật) ở đây.
B. who both
Mặc dù "who" là đại từ quan hệ đúng với người, nhưng cụm "who both" không chính xác. Thường thì "both" phải đứng sau đại từ quan hệ "whom" khi nó dùng để nối với danh từ số nhiều (ở đây là "two sisters").
C. both of whom
Đây là lựa chọn đúng. "Whom" là đại từ quan hệ dùng cho người, và "both of whom" diễn đạt ý "cả hai người trong số đó" một cách chính xác. Câu sẽ có nghĩa là: "Tôi có hai người chị em, cả hai người đều là bác sĩ."
D. whom both
Cụm từ này không đúng. Đại từ quan hệ "whom" không thể đứng trước "both" trong cấu trúc này.
Dịch câu:
"Tôi có hai người chị em, cả hai người đều là bác sĩ."
*Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Để tạo nên câu mệnh đề quan hệ thì không thể thiếu những đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ. Dưới đây là các đại từ được dùng trong câu:
Đại từ quan hệ |
Cách dùng – Ví dụ |
- WHO |
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người. ….. N (person) + WHO + V + O Ví dụ: The person I love the most in this world is my mom who is a dedicated teacher.
|
- WHOM: |
Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người. …..N (person) + WHOM + S + V Ví dụ: Do you know the man who/ whom my dad is talking to?
|
- WHICH: |
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật. ….N (thing) + WHICH + V + O ….N (thing) + WHICH + S + V Ví dụ: I really want to travel to Korea which has a lot of delicious street food.
|
- THAT: |
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật. Ví dụ: Sarah keeps talking about the film which / that she saw yesterday. * Các trường hợp thường dùng “that”: - khi đi sau các hình thức so sánh nhất - khi đi sau các từ: only, the first, the last - khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật - khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none. * Các trường hợp không dùng that: - trong mệnh đề quan hệ không xác định - sau giới từ
|
- WHOSE: |
Chỉ sự sở hữu của cả người và vật. …..N (person, thing) + WHOSE + N + V …. Ví dụ: Mr. Holland whose son has received a scholarship is very proud.
|
Trạng từ quan hệ |
Cách dùng – ví dụ |
- WHEN |
(+ on / at / in which): Thay cho danh từ chỉ thời gian ….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH) Ví dụ: Tell me the time when (= at which) we can depart.
|
- WHERE |
(= at/ in/ from/ on which): Thay cho danh từ chỉ nơi chốn Ví dụ: Next month I will come back to the place where my mom was born.
|
- WHY |
(= for which): Dùng để chỉ lý do, thay cho the reason, for that reason. Ví dụ: That is the reason why (= for which) the flight was delayed.
|
Các loại mệnh đề quan hệ
1. Mệnh đề quan hệ xác định
Đây là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng cần thiết để xác định danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu sẽ tối nghĩa.
Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
Ví dụ:
- Do you remember the time when we first met each other? (Bạn có nhớ lần đầu tiên chúng ta gặp nhau không?)
- The boy who is wearing a blue T shirt is my little brother. ( Cậu bé mặc áo phông màu xanh là em trai tôi.)
2. Mệnh đề quan hệ không xác định
Đây là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu hiệu nhận biết là dấu phảy “,”.
Ví dụ:
- Taylor Swift, who is famous all round the world, is a singer. ( Taylor Swift, người nổi tiếng khắp thế giới, là một ca sĩ)
- Hanoi, which is the capital of Vietnam, has been developing rapidly in recent years. (Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, đã phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây.)
3. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ rút gọn
a. Dạng chủ động
Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
Ví dụ:
- The man who stands at the door is my uncle. => The man standing at the door is my uncle.
- The woman who teaches English at his school is Ms.Smith => The woman teaching English at his school is Ms. Smith
b. Dạng bị động
Ta có thể dùng past participle (V3) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ khi nó mang nghĩa bị động.
Ví dụ:
- The woman who is / was injured was my neighbor => The woman injured was my neighbor. ( Người phụ nữ bị thương là hàng xóm của tôi)
- The instructions that are given on the front page are very important. => The instructions given on the front page are very important. ( Hướng dẫn được đưa ở trang đầu rất quan trọng)
c. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.
Ví dụ:
Chủ động:
- The first student who comes to class has to clean the board.
- The first student to come to class has to clean the board. ( Học sinh đầu tiên đến lớp phải lau bảng)
Bị động:
- The only room which was painted yesterday was Mary’s.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: Join each pair of sentences using relative pronouns :...
Câu 4: Each of the words in bold is in the wrong sentence. Write the correct word....
Câu 6: I wish Anna ......... (not say) that to Charles. Now he's upset....
Câu 7: Rewrite each sentence, beginning with the words provided....
Câu 8: I wish I (pass) ......... The exam last year...
Câu 9: I wish they _____ less noise. I'm trying to concentrate....
Câu 10: Chọn phương án đúng...
Câu 11: I like watching TV _____ to the cinema....
Câu 12: I (never forget) what you (just tell) me....
Câu 13: I phone to make sure the train _____ ....
Câu 14: Mum: What's the matter?...
Câu 15: I should like someone to take me out to dinner....
Câu 16: I should really be starting my homework....
Câu 18: Cho dạng đúng của từ...
Câu 19: I (visit) _____ my uncle's home regularly when I (be) _____ a child....
Câu 20: Peter said: "I want to tell you the news. You must be surprised"...
Câu 22: Write on, in or at in each gap....
Câu 24: Put each verb in brackets into a suitable tense....
Câu 25: I've never read such an interesting book before...
Câu 26: Make sentences using the words and phrases given....
Câu 27: If he hadn't shown such a blatant disregard for company regulations by smoking while on duty, he ______________ . ...
Câu 28: Choose the underlined part in each sentence that should be corrected....
Câu 30: If it_____ convenient, let's go out for a drink tonight....
Câu 31: If she was late, she would be rushing....
Câu 32: If we get ....... to the Internet, we can communicate with each other by email....
Câu 33: Choose the correct answer...
Câu 34: Rewrite the sentences:...
Câu 35: Change into Passive Voice....
Câu 36: Complete using the correct form of the words in the box....
Câu 37: Arrange the words to make sentences:...
Câu 38: Imagine ____ (have) ___ (get up) at 5 a.m everyday....
Câu 39: Rewrite these sentences, using inversion with SHOULD...
Câu 40: If I ___ get a pole, I’ll go fishing....
Câu 41: Choose the best answer...
Câu 42: I have the cleaner clean the room....
Câu 43: I (be) ........ at school at the weekend....
Câu 44: Dear Grandma and Grandpa,...
Câu 46: He said, "Don't go too far."...
Câu 47: He (meet) ....... the dentist next week....
Câu 48: Chuyển câu sau sang bị động...
Câu 49: Dennis gave up smoking three years ago....
Câu 50: Bài tập chuyển những câu sau sang câu gián tiếp....
Câu 51: In a few years, Indra ........... to study Food Science at university...
Câu 52: In his family, he is a ........ child. TROUBLE...
Câu 53: In Japan, you ____ point at people or things because it’s considered rude....
Câu 55: In the end, Josh admitted having made the mistake, ____ in a somewhat arrogant manner....