Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 117)
Câu 19: Complete the sentences with the gerund or infinitive form of the verbs in brackets. Which rule (1-2) in exercise 1 explains your answers?
(Hoàn thành các câu với dạng danh động từ hoặc dạng nguyên mẫu của động từ trong ngoặc. Quy tắc nào (1-2) ở bài tập 1 dùng để giải thích câu trả lời của bạn?)
I love working (work) with nature rather than against it.
(Tôi thích làm việc với thiên nhiên hơn là chống lại nó.)
1. I hate ____ (do) business because I don’t like ____ (calculate).
2. I love ______ (learn) social work because I have a passion for community service.
3. Knowing English enables me ______ (discuss) with my foreign friends.
4. I dislike ______ (become) a chef because I’m not good at cooking.
5. In the future, I aim ______ (be) a great scientist because I really enjoy ______ (find) out new things.
Đáp án:
1. doing – calculating |
2. learning |
3. to discuss |
4. becoming |
5. to be – finding |
|
Giải thích:
1. I hate doing business because I don’t like calculating.
(Tôi ghét kinh doanh vì tôi không thích tính toán.)
Giải thích: sau các động từ “hate” và “like” dùng danh động từ
2. I love learning social work because I have a passion for community service.
(Tôi yêu thích việc học công tác xã hội vì tôi có niềm đam mê phục vụ cộng đồng.)
Giải thích: sau động từ “love” dùng danh động từ
3. Knowing English enables me to discuss with my foreign friends.
(Biết tiếng Anh giúp tôi thảo luận với những người bạn nước ngoài.)
Giải thích: sau động từ “enable” dùng “to V nguyên thể”
4. I dislike becoming a chef because I’m not good at cooking.
(Tôi không thích trở thành đầu bếp vì tôi không giỏi nấu ăn.)
Giải thích: sau động từ “dislike” dùng danh động từ
5. In the future, I aim to be a great scientist because I really enjoy finding out new things.
(Trong tương lai, tôi hướng tới trở thành một nhà khoa học vĩ đại vì tôi thực sự thích tìm ra những điều mới.)
Giải thích: sau động từ “aim” dùng “to V nguyên thể”, sau động từ “enjoy” dùng danh động từ
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: Rewrite the sentences....
Câu 2: Complete the second parts of the sentences using adverbial clauses or phrase of reason....
Câu 9: Complete the sentences with appropriate modal verbs....
Câu 10: Write five sentences about the animal emotions using modal verbs....
Câu 11: Complete the sentences with the correct form of can, could or be able to....
Câu 12: Choose the correct options....
Câu 14: Find the mistakes in these sentences and correct them....
Câu 15: Choose the correct options....
Câu 16: Complete Ruth’s presentation with phrases a-h....
Câu 18: Read and listen to the text. Write true, false or NG (not given)....
Câu 21: Study the examples of conditionals in the visitor’s guide. Choose the correct verb forms....
Câu 22: Rewrite the sentences....
Câu 23: Complete questions 1-6 with the correct verb forms....
Câu 27: Circle the correct answers....
Câu 29: Discuss what's important when choosing a house....
Câu 31: Read the email. Choos the best word (A, B, C, or D) for each space....
Câu 32: Circle the correct answers....
Câu 33: Use the correct form of the given word in each sentence....
Câu 35: Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others....
Câu 37: Use the correct form of the given word or phrase in each sentence....
Câu 39: Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others....
Câu 40: Write about your favorite English study method. Write 100 to 120 words....