He ___ (live) an alternative lifestyle ___ six years and he plans to continue

18

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 116)

Câu 40: Complete the sentences with the present perfect simple or continuous form of the verbs in brackets and since or for.

(Hoàn thành các câu với dạng hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn của động từ trong ngoặc và “since” hoặc “for”.)

1. He ___ (live) an alternative lifestyle ___ six years and he plans to continue.

2. I _____ (know) my best friend _____ I was very young.

3. She _____ (not listen) _____ the last hour and she still isn’t listening!

4. They _____ (not have) a home _____ October last year.

5. We _____ (buy) any new things _____ six months.

6. It _____ (rain) _____ two o’clock and I don’t think it’s going to stop soon.

Đáp án:

1. has been living - for

2. have known - since

3. hasn’t been listening for

4. haven’t had - since

5. haven’t bought - for

6. has been raining for

Giải thích:

1. He has been living an alternative lifestyle for six years and he plans to continue.

(Anh ấy đã sống một lối sống thay thế được sáu năm và anh ấy dự định sẽ tiếp tục.)

Giải thích: hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và sẽ còn tiếp diễn trong tương lai => chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing, for + khoảng thời gian

2. I have known my best friend since I was very young.

(Tôi quen người bạn thân nhất của mình từ khi còn rất nhỏ.)

Giải thích: hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh đến kết quả của hành động => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2, since + mốc thời gian/ mệnh đề ở quá khứ (S + V_ed)

3. She hasn’t been listening for the last hour and she still isn’t listening!

(Cô ấy đã không nghe suốt một giờ qua và cô ấy vẫn không nghe!)

Giải thích: hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và sẽ còn tiếp diễn trong tương lai => chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + (not) + been + V_ing, for + khoảng thời gian

4. They haven’t had a home since October last year.

(Họ không có nhà từ tháng 10 năm ngoái.)

Giải thích: hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh đến kết quả của hành động => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2, since + mốc thời gian/ mệnh đề ở quá khứ (S + V_ed)

5. We haven’t bought any new things for six months.

(Chúng tôi đã không mua bất kỳ thứ gì mới trong sáu tháng.)

Giải thích: hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh đến kết quả của hành động => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2, for + khoảng thời gian

6. It has been raining for two o’clock and I don’t think it’s going to stop soon.

(Trời đã mưa suốt hai giờ và tôi không nghĩ trời sẽ tạnh sớm.)

Giải thích: hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và sẽ còn tiếp diễn trong tương lai => chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing, for + khoảng thời gian

Đánh giá

0

0 đánh giá