I (1) _____ (start) my TY in September, and in the last three months I (2) _____ (be) really busy

50

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 116)

Câu 27: Complete the text with the correct form of the verbs in brackets. Use the present perfect or past simple.

(Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn.)

(1) _____ (start) my TY in September, and in the last three months I (2) _____ (be) really busy. Every week, there are lectures from interesting people. Yesterday, a forensic scientist (3) _____ (talk) to us about her job. She (4) _____ (see) some interesting – and horrible! – crimes in her career and she (5) _____ (describe) some of them to us.

So far, I (6) _____ (not do) any work experience, but I’d love to follow a detective or a forensics expert like her for a week. I (7) _____ (not get) the best results in my last science exams, but I think I can improve and I (8) _____ (decide) to do some science subjects for my Leaving Certificate.

Đáp án:

1. started

2. have been

3. scientist

4. has seen

5. described

6. haven’t done

7. didn’t get

8. decided

Giải thích:

1. I started my TY in September, …

(Tôi đã bắt đầu TY vào tháng 9 …)

Giải thích: dấu hiệu “in September” – vào tháng chín => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

2. … and in the last three months I have been really busy.

(… và trong ba tháng qua tôi thực sự bận rộn.)

Giải thích: dấu hiệu “in the last three months” – trong ba tháng qua => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai

3. Yesterday, a forensic scientist talked to us about her job.

(Hôm qua, một nhà khoa học pháp y đã nói chuyện với chúng tôi về công việc của cô ấy.)

Giải thích: dấu hiệu “Yesterday” – hôm qua => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

4. She has seen some interesting – and horrible! – crimes in her career …

(Cô ấy đã nhìn thấy một số tội ác thú vị – và khủng khiếp! – trong sự nghiệp của cô ấy …)

Giải thích: chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai

5. … and she described some of them to us.

(… và cô ấy đã mô tả một số tội ác trong số đó cho chúng tôi.)

Giải thích: ở đầu câu có dấu hiệu “Yesterday” – ngày hôm qua => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

6. So far, I haven’t done any work experience, but I’d love to follow a detective or a forensics expert like her for a week.

(Cho đến nay, tôi chưa có kinh nghiệm làm việc nhưng tôi rất muốn được theo dõi một thám tử hoặc một chuyên gia pháp y như cô ấy trong một tuần.)

Giải thích: dấu hiệu “So far” – Cho đến nay => chia thì hiện tại hoàn thành

=> câu phủ định thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + not + P2

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai

7. I didn’t get the best results in my last science exams, …

(Tôi đã không đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi khoa học vừa qua …)

Giải thích: ở đầu câu có dấu hiệu “in my last science exams” – trong kỳ thi khoa học cuối cùng của tôi => chia thì quá khứ đơn => câu phủ định thì quá khứ đơn: S + didn’t + V nguyên thể

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

8. … but I think I can improve and I decided to do some science subjects for my Leaving Certificate.

(… nhưng tôi nghĩ mình có thể cải thiện và tôi đã quyết định học một số môn khoa học để lấy Chứng chỉ Tốt nghiệp của mình.)

Giải thích: chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

Đoạn văn hoàn chỉnh:

started my TY in September, and in the last three months I have been really busy. Every week, there are lectures from interesting people. Yesterday, a forensic scientist talked to us about her job. She has seen some interesting – and horrible! – crimes in her career and she described some of them to us.

So far, I haven’t done any work experience, but I’d love to follow a detective or a forensics expert like her for a week. I didn’t get the best results in my last science exams, but I think I can improve and I decided to do some science subjects for my Leaving Certificate.

Dịch:

Tôi đã bắt đầu Năm chuyển tiếp vào tháng 9 và trong ba tháng qua tôi thực sự bận rộn. Hôm qua, một nhà khoa học pháp y đã nói chuyện với chúng tôi về công việc của cô ấy. Cô ấy đã nhìn thấy một số tội ác thú vị – và khủng khiếp! – trong sự nghiệp của cô ấy và cô ấy đã mô tả một số tội ác trong số đó cho chúng tôi.

Cho đến nay, tôi chưa có kinh nghiệm làm việc nhưng tôi rất muốn được theo dõi một thám tử hoặc một chuyên gia pháp y như cô ấy trong một tuần. Tôi đã không đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi khoa học vừa qua nhưng tôi nghĩ mình có thể cải thiện và tôi đã quyết định học một số môn khoa học để lấy Chứng chỉ Tốt nghiệp của mình.

Đánh giá

0

0 đánh giá