I ____ (remember) that I ____ (see) her somewhere before

17

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 116)

Câu 14: Complete the sentences using the verbs in brackets. Include a past simple form and a past perfect form in each sentence.

(Hoàn thành câu sử dụng động từ trong ngoặc. Bao gồm dạng quá khứ đơn và dạng quá khứ hoàn thành trong mỗi câu.)

1. I ____ (remember) that I ____ (see) her somewhere before.

2. We _____ (be) late because we _____ (forget) the tickets.

3. We _____ (not meet) before I _____ (see) her at the party.

4. After we _____ (have) breakfast, we _____ (go) for a walk.

5. When we _____ (arrive) at the station, we were late and the train _____ (leave).

Đáp án:

1. remembered - had seen

2. were - had forgot/ forgotten

3. hadn’t - saw

4. had had - went

5. arrived - had left

Giải thích:

1. I remembered that I had seen her somewhere before.

Giải thích: hành động “nhìn thấy” (chia quá khứ hoàn thành) đã xảy ra trước hành động “nhớ” (chia quá khứ đơn)

2. We were late because we had forgot/ forgotten the tickets.

Giải thích: hành động “quên” (chia quá khứ hoàn thành) đã xảy ra trước hành động “bị muộn” (chia quá khứ đơn)

3. We hadn’t met before I saw her at the party.

Giải thích: hành động “không gặp nhau” (chia quá khứ hoàn thành) đã xảy ra trước hành động “gặp” (chia quá khứ đơn)

4. After we had had breakfast, we went for a walk.

Giải thích: hành động “ăn sáng” (chia quá khứ hoàn thành) đã xảy ra trước hành động “đi dạo” (chia quá khứ đơn)

5. When we arrived at the station, we were late and the train had left.

Giải thích: hành động “tàu rời đi” (chia quá khứ hoàn thành) đã xảy ra trước hành động “đến nhà ga” (chia quá khứ đơn)

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi nhớ rằng tôi đã từng gặp cô ấy ở đâu đó.

2. Chúng tôi đến muộn vì quên vé.

3. Chúng tôi chưa gặp nhau cho đến khi tôi gặp cô ấy ở bữa tiệc.

4. Sau khi ăn sáng xong chúng tôi đi dạo.

5. Khi chúng tôi đến ga thì chúng tôi bị trễ và tàu đã rời bến.

Đánh giá

0

0 đánh giá