Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 121)
Câu 36: I've sent him two letters. he has received neither of them.
Lời giải:
⇒ I've sent him two letters, neither of which he has received.
"neither of which": Ở đây, "which" là đại từ quan hệ chỉ cho "two letters." Cấu trúc này cho thấy rằng không có bức thư nào trong số hai bức thư đã được nhận. Cụm từ này thay thế cho "neither of them," giúp câu trở nên gọn gàng hơn và làm rõ hơn mối quan hệ giữa các phần trong câu.
Dịch câu:
"Tôi đã gửi cho anh ấy hai bức thư, nhưng anh ấy chưa nhận được bức nào trong số đó."
*Kiến thức: Relative Clause: Mệnh đề quan hệ
- Định nghĩa mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ.
Các bạn có thể hiểu đơn giản mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Ví dụ:
- She is the woman that i talked to yesterday. (Cô ấy là người phụ nữ mà tôi đã nói chuyện hôm qua)
Cụm từ "that I talked to yesterday" là mệnh đề quan hệ, bổ ngữ cho danh từ "the woman"
- Các dạng đại từ quan hệ:
Đại từ quan hệ Cách dùng – Ví dụ
- WHO Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.
….. N (person) + WHO + V + O
Ví dụ: The person I love the most in this world is my mom who is a dedicated teacher.
- WHOM: Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.
…..N (person) + WHOM + S + V
Ví dụ: Do you know the man who/ whom my dad is talking to?
- WHICH: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật.
…. N (thing) + WHICH + V + O
…. N (thing) + WHICH + S + V
Ví dụ: I really want to travel to Korea which has a lot of delicious street food.
- THAT: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.
Ví dụ: Sarah keeps talking about the film which / that she saw yesterday.
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
* Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định
- sau giới từ
- WHOSE: Chỉ sự sở hữu của cả người và vật.
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Ví dụ: Mr. Holland whose son has received a scholarship is very proud.
Trạng từ quan hệ Cách dùng – ví dụ
- WHEN (+ on / at / in which): Thay cho danh từ chỉ thời gian
….N (time) + WHEN + S + V
… (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ: Tell me the time when (= at which) we can depart.
- WHERE (= at/ in/ from/ on which): Thay cho danh từ chỉ nơi chốn
Ví dụ: Next month I will come back to the place where my mom was born.
- WHY (= for which): Dùng để chỉ lý do, thay cho the reason, for that reason.
Ví dụ: That is the reason why (= for which) the flight was delayed.
Các loại mệnh đề quan hệ
1. Mệnh đề quan hệ xác định
Đây là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng cần thiết để xác định danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu sẽ tối nghĩa.
Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
Ví dụ:
- Do you remember the time when we first met each other? (Bạn có nhớ lần đầu tiên chúng ta gặp nhau không?)
- The boy who is wearing a blue T shirt is my little brother. ( Cậu bé mặc áo phông màu xanh là em trai tôi.)
2. Mệnh đề quan hệ không xác định
Đây là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu hiệu nhận biết là dấu phảy “,”.
Ví dụ:
- Taylor Swift, who is famous all round the world, is a singer. ( Taylor Swift, người nổi tiếng khắp thế giới, là một ca sĩ)
- Hanoi, which is the capital of Vietnam, has been developing rapidly in recent years. (Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, đã phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây.)
3. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ rút gọn
a. Dạng chủ động
Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing)
Ví dụ:
- The man who stands at the door is my uncle. => The man standing at the door is my uncle.
- The woman who teaches English at his school is Ms.Smith => The woman teaching English at his school is Ms. Smith
b. Dạng bị động
Ta có thể dùng past participle (V3) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ khi nó mang nghĩa bị động.
Ví dụ:
- The woman who is / was injured was my neighbor => The woman injured was my neighbor. ( Người phụ nữ bị thương là hàng xóm của tôi)
- The instructions that are given on the front page are very important. => The instructions given on the front page are very important. ( Hướng dẫn được đưa ở trang đầu rất quan trọng)
c. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.
Ví dụ:
Chủ động:
- The first student who comes to class has to clean the board.
- The first student to come to class has to clean the board. ( Học sinh đầu tiên đến lớp phải lau bảng)
Bị động:
- The only room which was painted yesterday was Mary’s.
Ex: The only room to be painted yesterday was Mary’s. ( Căn phòng duy nhất ngày hôm qua được vẽ là Mary)
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: Similar until that and Unpaid planet........
Câu 2: Do you know that man, who (smoke) there?.........
Câu 3: Use a relative pronoun or relative adverb to combine each pair of sentences........
Câu 4: Do you like English? Why or why not......
Câu 6: Viết lại câu: Do you think anyone will mind if I park here? (parking)........
Câu 7: Sửa lỗi sai trong câu: Do you think staying at home all day is bored?......
Câu 8: Viết lại câu sao cho nghĩa ko đổi:......
Câu 9: Doing outdoor activities is very good (it)......
Câu 10: So sánh dominant và predominant......
Câu 13: Factories dump waste into rivers. A lot of fish die.......
Câu 17: Famous engineers have designed the aircraft........
Câu 18: Fill in the blanks with question words:......
Câu 19: Find a word or a phrase that means.......
Câu 20: Match each of the headline (A-E) with the most suitable paragraph (1-5) below...........
Câu 21: Find ONE mistake in each of the following sentences and correct it.........
Câu 22: ____ former radio-broadcaster and actor, Ronald Reagan is an excellent speaker.........
Câu 24: Going swimming every day can have very (benefit) ______ effects.........
Câu 25: Group into the same column........
Câu 26: Hardly he (take) ....... up the book when the phone (ring) ……..........
Câu 27: Chuyển sang câu bị động.......
Câu 28: Khoanh tròn đáp án đúng:........
Câu 29: Chuyển thành câu bị động:........
Câu 30: Have you got any more expensive dress than this one (expensive)........
Câu 32: Supply the correct form of verb in brackets.......
Câu 34: He gave several reasons. only a few of them were valid......
Câu 35: He has been ..... as our group's leader (nominate).........
Câu 36: I've sent him two letters. he has received neither of them.......
Câu 37: He is ___ that he will donate old books to poor children......
Câu 38: He is a …… student because he goes to class every day. REGULARLY......
Câu 39: He left school because his life was hard.......
Câu 40: He likes people to call him "Sir".......
Câu 41: He never has enough money.....
Câu 42: He (not be) _____ at home now.......
Câu 43: He (not understand) ............. what you .......... (talk) about. He's forgein.......
Câu 44: He often acts as if he _____ the Prime Minister.....
Câu 45: Change into passive voice......
Câu 46: He's promised to come but he's very (rely) .......