Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 121)
Câu 1: Similar until that and Unpaid planet
Do you do the same thing every Saturday? It might be time to try something different. More (1) __ more teenagers are choosing to do voluntary work in their free time, and while they help their communities and their (2) __ , volunteering can teach young people important life skills, too.
Teenagers sometimes have a Saturday job or something (3) __, but in general, paid work is done by grown-ups, and in some countries, is done by grown-ups, and in some countries, it's illegal to do paid work (4) __ you are 16 or over. So how can you get those skills that will be very important when you start work as a young adult? Employers and universities look for people who can work in a team, can solve problems and are passionate about what they do and what they believe in. They want young people who know how to arrive on time and complete tasks, too. Doing (5) __ work can help with all of this.
Lời giải:
1. and
2. planet
3. unpaid
4. until
5. unpaid
Giải thích:
1. and: Từ này nối các phần trong câu, cho thấy rằng ngày càng nhiều thanh thiếu niên đang chọn làm việc tình nguyện và những lợi ích mà nó mang lại. Ví dụ: "More and more teenagers are choosing to do voluntary work..."
2. planet: Trong ngữ cảnh này, từ "planet" ám chỉ đến cộng đồng và môi trường mà thanh thiếu niên đang hỗ trợ. Việc làm tình nguyện không chỉ giúp cộng đồng mà còn góp phần bảo vệ hành tinh. Câu hoàn chỉnh sẽ là: "help their communities and their planet."
3. unpaid: Từ này được dùng để mô tả công việc mà thanh thiếu niên có thể làm vào thứ Bảy mà không nhận lương. Điều này nhấn mạnh rằng công việc tình nguyện thường không được trả tiền. Câu hoàn chỉnh: "Teenagers sometimes have a Saturday job or something unpaid..."
4. until: Từ này chỉ thời điểm mà việc làm trả lương mới có thể bắt đầu. Trong nhiều quốc gia, có quy định về độ tuổi tối thiểu để làm việc có lương. Câu hoàn chỉnh: "...it's illegal to do paid work until you are 16 or over."
5. unpaid: Từ này lặp lại để nhấn mạnh rằng công việc tình nguyện (không lương) có thể giúp thanh thiếu niên phát triển các kỹ năng quan trọng cho tương lai. Câu hoàn chỉnh: "Doing unpaid work can help with all of this."
Dịch bài:
Bạn có làm cùng một việc mỗi thứ Bảy không? Có thể đã đến lúc thử điều gì đó khác. Ngày càng nhiều thanh thiếu niên đang chọn làm việc tình nguyện trong thời gian rảnh, và trong khi họ giúp đỡ cộng đồng và hành tinh của mình, việc tình nguyện cũng có thể dạy cho thanh thiếu niên những kỹ năng sống quan trọng.
Thanh thiếu niên đôi khi có một công việc vào thứ Bảy hoặc một cái gì đó không lương, nhưng nhìn chung, công việc có lương thường do người lớn đảm nhận. Ở một số quốc gia, việc làm có lương là bất hợp pháp cho đến khi bạn 16 tuổi hoặc hơn. Vậy làm thế nào bạn có thể có được những kỹ năng sẽ rất quan trọng khi bạn bắt đầu làm việc như một người lớn? Các nhà tuyển dụng và các trường đại học tìm kiếm những người có khả năng làm việc nhóm, có thể giải quyết vấn đề và đam mê về những gì họ làm cũng như những gì họ tin tưởng. Họ muốn những thanh thiếu niên biết cách đến đúng giờ và hoàn thành nhiệm vụ. Làm việc tình nguyện có thể giúp bạn với tất cả những điều này.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: Similar until that and Unpaid planet........
Câu 2: Do you know that man, who (smoke) there?.........
Câu 3: Use a relative pronoun or relative adverb to combine each pair of sentences........
Câu 4: Do you like English? Why or why not......
Câu 6: Viết lại câu: Do you think anyone will mind if I park here? (parking)........
Câu 7: Sửa lỗi sai trong câu: Do you think staying at home all day is bored?......
Câu 8: Viết lại câu sao cho nghĩa ko đổi:......
Câu 9: Doing outdoor activities is very good (it)......
Câu 10: So sánh dominant và predominant......
Câu 13: Factories dump waste into rivers. A lot of fish die.......
Câu 17: Famous engineers have designed the aircraft........
Câu 18: Fill in the blanks with question words:......
Câu 19: Find a word or a phrase that means.......
Câu 20: Match each of the headline (A-E) with the most suitable paragraph (1-5) below...........
Câu 21: Find ONE mistake in each of the following sentences and correct it.........
Câu 22: ____ former radio-broadcaster and actor, Ronald Reagan is an excellent speaker.........
Câu 24: Going swimming every day can have very (benefit) ______ effects.........
Câu 25: Group into the same column........
Câu 26: Hardly he (take) ....... up the book when the phone (ring) ……..........
Câu 27: Chuyển sang câu bị động.......
Câu 28: Khoanh tròn đáp án đúng:........
Câu 29: Chuyển thành câu bị động:........
Câu 30: Have you got any more expensive dress than this one (expensive)........
Câu 32: Supply the correct form of verb in brackets.......
Câu 34: He gave several reasons. only a few of them were valid......
Câu 35: He has been ..... as our group's leader (nominate).........
Câu 36: I've sent him two letters. he has received neither of them.......
Câu 37: He is ___ that he will donate old books to poor children......
Câu 38: He is a …… student because he goes to class every day. REGULARLY......
Câu 39: He left school because his life was hard.......
Câu 40: He likes people to call him "Sir".......
Câu 41: He never has enough money.....
Câu 42: He (not be) _____ at home now.......
Câu 43: He (not understand) ............. what you .......... (talk) about. He's forgein.......
Câu 44: He often acts as if he _____ the Prime Minister.....
Câu 45: Change into passive voice......
Câu 46: He's promised to come but he's very (rely) .......