Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 121)
Câu 16: Family types vary in different countries and among different cultures. In Western, industrialized societies, the nuclear family ranks as the most common family type. It consists of a father, a mother and their children. But nuclear families exist together with many other types of family units. In the single-parent family, for example, a mother or a father heads the family alone. A blended family is formed when a divorced or widowed parent remarries. As divorce rates have risen, the number of single-parent and blended families has increased.
In many parts of the world, parents and children live together with other family members under the same roof. These complex families usually contain several generations of family members, including grandparents, parents and children. They may also include brothers or sisters and their families, uncles, aunts and cousins. Even when relatives do not live together, they still consider themselves members of the same extended family includes grandparents, uncles, aunts and cousins.
1. The nuclear family ranks as the most common family type .
A. an many industrialized countries
B. in countries with nuclear weapons
C. that consists of more than two generations
D. that leads to the divorce of parents
2. In the single-parent family, .
A. there are often no children
B. only one parent lives with his or her child or children
C. the number of blended children has increased
D. children live with their grandparents
3. Grandparents, parents and children are mentioned as .
A. the three typical generations of an extended family
B. three branches of a family tree
C. the closest and happiest relatives in family units
D. a complex combination
4. The second paragraph is about .
A. American culture
B. relatives and family members
C. the relationship between family members
D. the extended family
5. The word “blended” in paragraph 1 is closest in meaning to .
A. complex
B. married
C. mixed
D. formed
Lời giải:
1. Câu hỏi: The nuclear family ranks as the most common family type.
Đáp án: A. in many industrialized countries.
Giải thích: Đoạn văn bắt đầu bằng việc khẳng định rằng "the nuclear family ranks as the most common family type," và ngay sau đó nói về "Western, industrialized societies," cho thấy sự liên kết rõ ràng giữa gia đình hạt nhân và các nước công nghiệp hóa.
2. Câu hỏi: In the single-parent family,
Đáp án: B. only one parent lives with his or her child or children.
Giải thích: Đoạn văn mô tả gia đình đơn thân bằng cách nói rằng "a mother or a father heads the family alone," xác nhận rằng chỉ có một phụ huynh sống với con cái.
3. Câu hỏi: Grandparents, parents and children are mentioned as
Đáp án: A. the three typical generations of an extended family.
Giải thích: Đoạn văn nói về gia đình phức tạp và nhấn mạnh rằng "These complex families usually contain several generations of family members, including grandparents, parents and children," cho thấy đây là ba thế hệ điển hình trong một gia đình mở rộng.
4. Câu hỏi: The second paragraph is about
Đáp án: D. the extended family.
Giải thích: Đoạn văn thứ hai tập trung vào mô tả các thành viên trong gia đình mở rộng và cách họ sống chung hoặc liên kết với nhau. Câu mở đầu đã nhấn mạnh về việc nhiều thế hệ sống cùng nhau, làm rõ rằng nội dung chính là gia đình mở rộng.
5. Câu hỏi: The word “blended” in paragraph 1 is closest in meaning to
Đáp án: C. mixed.
Giải thích: "Blended family" được định nghĩa là khi một phụ huynh đã ly hôn hoặc góa vợ tái hôn. "Blended" ở đây có nghĩa là sự kết hợp của các thành viên từ nhiều gia đình khác nhau, phù hợp nhất với nghĩa "mixed."
Bài dịch:
Các loại gia đình khác nhau ở các quốc gia và văn hóa khác nhau. Ở các xã hội phương Tây, công nghiệp hóa, gia đình hạt nhân là loại gia đình phổ biến nhất. Nó bao gồm một người cha, một người mẹ và các con của họ. Tuy nhiên, gia đình hạt nhân tồn tại cùng với nhiều loại đơn vị gia đình khác. Trong gia đình đơn thân, ví dụ, một người mẹ hoặc một người cha đứng đầu gia đình một mình. Gia đình ghép được hình thành khi một phụ huynh đã ly hôn hoặc góa vợ tái hôn. Khi tỷ lệ ly hôn gia tăng, số lượng gia đình đơn thân và gia đình ghép cũng tăng theo.
Tại nhiều nơi trên thế giới, cha mẹ và con cái sống chung với các thành viên khác trong gia đình dưới một mái nhà. Những gia đình phức tạp này thường chứa nhiều thế hệ thành viên trong gia đình, bao gồm ông bà, cha mẹ và con cái. Chúng cũng có thể bao gồm anh chị em và gia đình của họ, chú, bác, dì và họ hàng. Ngay cả khi các họ hàng không sống cùng nhau, họ vẫn coi mình là thành viên của cùng một gia đình mở rộng, bao gồm ông bà, chú, bác và họ hàng.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: Similar until that and Unpaid planet........
Câu 2: Do you know that man, who (smoke) there?.........
Câu 3: Use a relative pronoun or relative adverb to combine each pair of sentences........
Câu 4: Do you like English? Why or why not......
Câu 6: Viết lại câu: Do you think anyone will mind if I park here? (parking)........
Câu 7: Sửa lỗi sai trong câu: Do you think staying at home all day is bored?......
Câu 8: Viết lại câu sao cho nghĩa ko đổi:......
Câu 9: Doing outdoor activities is very good (it)......
Câu 10: So sánh dominant và predominant......
Câu 13: Factories dump waste into rivers. A lot of fish die.......
Câu 17: Famous engineers have designed the aircraft........
Câu 18: Fill in the blanks with question words:......
Câu 19: Find a word or a phrase that means.......
Câu 20: Match each of the headline (A-E) with the most suitable paragraph (1-5) below...........
Câu 21: Find ONE mistake in each of the following sentences and correct it.........
Câu 22: ____ former radio-broadcaster and actor, Ronald Reagan is an excellent speaker.........
Câu 24: Going swimming every day can have very (benefit) ______ effects.........
Câu 25: Group into the same column........
Câu 26: Hardly he (take) ....... up the book when the phone (ring) ……..........
Câu 27: Chuyển sang câu bị động.......
Câu 28: Khoanh tròn đáp án đúng:........
Câu 29: Chuyển thành câu bị động:........
Câu 30: Have you got any more expensive dress than this one (expensive)........
Câu 32: Supply the correct form of verb in brackets.......
Câu 34: He gave several reasons. only a few of them were valid......
Câu 35: He has been ..... as our group's leader (nominate).........
Câu 36: I've sent him two letters. he has received neither of them.......
Câu 37: He is ___ that he will donate old books to poor children......
Câu 38: He is a …… student because he goes to class every day. REGULARLY......
Câu 39: He left school because his life was hard.......
Câu 40: He likes people to call him "Sir".......
Câu 41: He never has enough money.....
Câu 42: He (not be) _____ at home now.......
Câu 43: He (not understand) ............. what you .......... (talk) about. He's forgein.......
Câu 44: He often acts as if he _____ the Prime Minister.....
Câu 45: Change into passive voice......
Câu 46: He's promised to come but he's very (rely) .......