Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 121)
Câu 13: Factories dump waste into rivers. A lot of fish die.
=> If .........................................................
Đáp án:
If factories don’t dump waste into rivers, a lot of fish won’t die.
Giải thích:
Mệnh đề điều kiện (If Clause):
If factories don’t dump waste into rivers:
If: từ mở đầu cho mệnh đề điều kiện.
factories don’t dump: sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động không xảy ra (các nhà máy không đổ chất thải).
Mệnh đề chính (Main Clause):
a lot of fish won’t die:
won’t die: sử dụng thì tương lai đơn (will not die) để diễn tả kết quả của điều kiện không xảy ra (cá sẽ không chết).
Dịch câu: Nếu các nhà máy không đổ chất thải xuống sông, rất nhiều cá sẽ không chết.
*Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Định nghĩa
Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để dự đoán một hành động, sự việc có thể xảy ra trong tương lai khi có một điều kiện nhất định xảy ra trước.
Câu điều kiện loại 1 hay câu điều kiện nói chung luôn gồm 2 mệnh đề: Mệnh đề chính (mệnh đề kết quả) và Mệnh đề if (mệnh đề điều kiện) và 2 mệnh đề này có thể đổi vị trí cho nhau trong câu.
Công thức
Mệnh đề if |
Mệnh đề chính |
If + S + V (present simple), |
S + will + V |
Ví dụ: If my baby sister isn’t hungry, she will not cry. (Nếu em gái tôi không đói, con bé sẽ không khóc.)
Lưu ý:
Trong nhiều trường hợp, will có thể được thay thế bằng một số động từ khuyết thiếu khác (must/ should/ have to/ ought to/ can/ may).
Nếu mệnh đề if đứng trước mệnh đề chính, chúng ta cần dùng dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề, còn nếu mệnh đề chính đứng trước mệnh đề if thì chúng mình không cần dùng dấu phẩy.
unless = if not. Chúng ta có thể dùng Unless + S + V (present simple) để thay thế cho If + S + am/ is/ are/ do/ does + not + V trong câu điều kiện loại 1.
Ví dụ: You’ll fail in French if you don’t study harder. (Bạn sẽ trượt môn tiếng Pháp nếu bạn không học hành chăm chỉ hơn.)
→ You’ll fail in French unless you study harder.
Cách dùng
Cách dùng |
Ví dụ |
Dùng để dự đoán một hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai |
If I get up early, I’ll go to work on time. (Nếu tôi dậy sớm, tôi sẽ đi làm đúng giờ.) |
Dùng để đề nghị hoặc gợi ý |
I’ll take you to school if you buy me an ice cream. (Tôi sẽ đưa bạn đến trường nếu bạn mua cho tôi một cây kem.) |
Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa |
If you don’t do your homework, you will be penalized by the teacher. (Nếu bạn không làm bài tập, bạn sẽ bị giáo viên phạt.) |
Một số lưu ý khi sử dụng câu điều kiện loại 1
Đôi khi câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng thì hiện tại đơn ở cả 2 mệnh đề
Ví dụ: If I want to play chess, please play with me. (Nếu tôi muốn chơi cờ, hãy chơi với tôi.)
Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì hiện tại hoàn thành trong mệnh đề if
Ví dụ: If I keep working, I will finish reporting in an hour. (Nếu tôi tiếp tục làm việc, tôi sẽ hoàn thành báo cáo sau một giờ.)
Trong một số ít trường hợp, chúng ta có thể sử dụng thì tương lai tiếp diễn hoặc thì tương lai hoàn thành ở mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1.
Ví dụ: If I go to the cinema early, I will be watching the movie. (Nếu tôi đến rạp chiếu phim sớm, tôi sẽ được xem phim.)
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
If + S + V (present simple), S + will + V
→ Should + S + V-inf, S + will + V
Ví dụ: If my brother has free time, he will read comic books. (Nếu anh trai tôi có thời gian rảnh, anh ấy sẽ đọc truyện tranh.)
→ Should my brother have free time, he will read comic books.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: Similar until that and Unpaid planet........
Câu 2: Do you know that man, who (smoke) there?.........
Câu 3: Use a relative pronoun or relative adverb to combine each pair of sentences........
Câu 4: Do you like English? Why or why not......
Câu 6: Viết lại câu: Do you think anyone will mind if I park here? (parking)........
Câu 7: Sửa lỗi sai trong câu: Do you think staying at home all day is bored?......
Câu 8: Viết lại câu sao cho nghĩa ko đổi:......
Câu 9: Doing outdoor activities is very good (it)......
Câu 10: So sánh dominant và predominant......
Câu 13: Factories dump waste into rivers. A lot of fish die.......
Câu 17: Famous engineers have designed the aircraft........
Câu 18: Fill in the blanks with question words:......
Câu 19: Find a word or a phrase that means.......
Câu 20: Match each of the headline (A-E) with the most suitable paragraph (1-5) below...........
Câu 21: Find ONE mistake in each of the following sentences and correct it.........
Câu 22: ____ former radio-broadcaster and actor, Ronald Reagan is an excellent speaker.........
Câu 24: Going swimming every day can have very (benefit) ______ effects.........
Câu 25: Group into the same column........
Câu 26: Hardly he (take) ....... up the book when the phone (ring) ……..........
Câu 27: Chuyển sang câu bị động.......
Câu 28: Khoanh tròn đáp án đúng:........
Câu 29: Chuyển thành câu bị động:........
Câu 30: Have you got any more expensive dress than this one (expensive)........
Câu 32: Supply the correct form of verb in brackets.......
Câu 34: He gave several reasons. only a few of them were valid......
Câu 35: He has been ..... as our group's leader (nominate).........
Câu 36: I've sent him two letters. he has received neither of them.......
Câu 37: He is ___ that he will donate old books to poor children......
Câu 38: He is a …… student because he goes to class every day. REGULARLY......
Câu 39: He left school because his life was hard.......
Câu 40: He likes people to call him "Sir".......
Câu 41: He never has enough money.....
Câu 42: He (not be) _____ at home now.......
Câu 43: He (not understand) ............. what you .......... (talk) about. He's forgein.......
Câu 44: He often acts as if he _____ the Prime Minister.....
Câu 45: Change into passive voice......
Câu 46: He's promised to come but he's very (rely) .......